Các bước cơ bản tiến hành định giá hàng hóa, dịch vụ theo phương pháp so sánh
Các bước cơ bản tiến hành định giá hàng hóa, dịch vụ theo phương pháp so sánh được quy định tại Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Bước 1. Xác định tổng quát về hàng hóa, dịch vụ cần định giá (số lượng, chủng loại, đặc điểm và các thông số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu, thời gian sử dụng, thực trạng tại thời điểm định giá và các thông tin khác); xác định các yếu tố so sánh chủ yếu có ảnh hưởng nhiều nhất đến giá hàng hóa, dịch vụ cần định giá; Thuê tổ chức có chức năng giám định tình trạng kinh tế - kỹ thuật, chất lượng của hàng hóa, dịch vụ cần định giá (nếu cần thiết).
Bước 2. Nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin về mức giá và các thông tin liên quan đến mức giá của hàng hóa, dịch vụ tương tự trên thị trường từ các nguồn thông tin tại Điều 7 Thông tư này; phân tích các nguồn thông tin để lựa chọn ít nhất ba (03) hàng hóa, dịch vụ tương tự làm hàng hóa, dịch vụ so sánh (nếu có). Trường hợp không có đủ ba (03) hàng hóa, dịch vụ tương tự làm hàng hóa, dịch vụ so sánh, thì thực hiện so sánh theo số lượng thực tế thu thập được.
Bước 3. Phân tích mức giá và các thông tin liên quan của hàng hóa, dịch vụ tương tự; phân tích các yếu tố so sánh chủ yếu tác động đến giá hàng hóa, dịch vụ cần định giá.
Trường hợp không xác định được tỷ lệ điều chỉnh và mức điều chỉnh cụ thể của các yếu tố so sánh: thuyết minh cơ sở tính toán và đưa ra kết luận về mức giá của hàng hóa, dịch vụ cần định giá.
Trường hợp xác định được tỷ lệ điều chỉnh và mức điều chỉnh cụ thể của các yếu tố so sánh, việc điều chỉnh giá thực hiện theo nguyên tắc:
a) Lấy hàng hóa, dịch vụ cần định giá làm chuẩn để thực hiện việc điều chỉnh mức giá của hàng hóa, dịch vụ so sánh theo các đặc điểm của hàng hóa, dịch vụ cần định giá;
b) Việc điều chỉnh mức giá được thực hiện theo sự khác biệt của từng yếu tố so sánh trên cơ sở cố định những yếu tố so sánh còn lại (coi như giống nhau), mỗi mức điều chỉnh theo từng yếu tố so sánh phải được chứng minh từ các thông tin đã thu thập được trên thị trường, cụ thể:
- Những yếu tố ở hàng hóa, dịch vụ so sánh kém hơn so với hàng hóa, dịch vụ cần định giá thì điều chỉnh tăng (cộng) mức giá tính theo đơn vị chuẩn của hàng hóa, dịch vụ so sánh;
- Những yếu tố ở hàng hóa, dịch vụ so sánh vượt trội hơn so với hàng hóa, dịch vụ cần định giá thì điều chỉnh giảm (trừ) mức giá tính theo đơn vị chuẩn của hàng hóa, dịch vụ so sánh;
- Việc điều chỉnh sự khác biệt yếu tố so sánh có thể được thực hiện theo số tiền tuyệt đối hoặc theo tỷ lệ % tăng, giảm so với giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ so sánh.
- Tổng giá trị điều chỉnh thuần của hàng hóa, dịch vụ so sánh là tổng mức điều chỉnh theo từng yếu tố so sánh với dấu âm (điều chỉnh giảm) và dấu dương (điều chỉnh tăng).
- Mức giá hàng hóa, dịch vụ sau điều chỉnh bằng mức giá của hàng hóa, dịch vụ so sánh cộng (+) hoặc trừ (-) tổng giá trị điều chỉnh thuần của hàng hóa, dịch vụ so sánh đó.
c) Xác định mức giá cho hàng hóa, dịch vụ cần định giá bằng cách lấy mức giá sau điều chỉnh đại diện chung của các hàng hóa, dịch vụ so sánh hoặc bằng mức giá trung bình của các mức giá sau điều chỉnh của hàng hóa, dịch vụ so sánh:
Mức giá đại diện chung của các hàng hóa, dịch vụ so sánh là mức giá sau điều chỉnh của mỗi hàng hóa, dịch vụ so sánh được chọn theo các tiêu chí sau:
- Hàng hóa, dịch vụ so sánh có số lần điều chỉnh giá ít nhất.
- Hàng hóa, dịch vụ so sánh có tỷ lệ điều chỉnh của mỗi yếu tố so sánh nhỏ nhất.
- Hàng hóa, dịch vụ so sánh có tổng giá trị điều chỉnh thuần nhỏ nhất.
Bảng 1: Bảng điều chỉnh giá theo các yếu tố so sánh và xác định mức giá cho hàng hóa, dịch vụ cần định giá
STT |
Yếu tố so sánh |
Đơn vị tính |
Hàng hóa, dịch vụ định giá |
Hàng hóa, dịch vụ so sánh 1 |
Hàng hóa, dịch vụ so sánh 2 |
Hàng hóa, dịch vụ so sánh 3 |
A |
Giá thị trường |
|
Cần định giá |
Đã biết |
Đã biết |
Đã biết |
B |
Đơn vị sản phẩm |
|
|
|
|
|
C |
Điều chỉnh các yếu tố so sánh |
|
|
|
|
|
C1 |
Yếu tố so sánh 1 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ điều chỉnh |
% |
|
|
|
|
|
Mức điều chỉnh |
Đồng |
|
|
|
|
|
C2 |
Yếu tố so sánh 2 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ điều chỉnh |
% |
|
|
|
|
|
Mức điều chỉnh |
Đồng |
|
|
|
|
|
C3 |
Yếu tố so sánh 3 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ điều chỉnh |
% |
|
|
|
|
|
Mức điều chỉnh |
Đồng |
|
|
|
|
|
C4 |
Yếu tố so sánh 4 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ điều chỉnh |
% |
|
|
|
|
|
Mức điều chỉnh |
Đồng |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
… |
… |
… |
|
|
Tổng giá trị điều chỉnh thuần |
Đồng |
|
|
|
|
D |
Mức giá Hàng hóa, dịch vụ so sánh sau điều chỉnh |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó, số lần điều chỉnh |
|
|
|
|
||
E |
Xác định mức giá cho Hàng hóa, dịch vụ cần định giá |
|
Trên đây là nội dung quy định về các bước cơ bản tiến hành định giá hàng hóa, dịch vụ theo phương pháp so sánh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 25/2014/TT-BTC.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?