Mức học bổng chính sách đối với người khuyết tật thường trú tại vùng có đặc biệt khó khăn là bao nhiêu?

Mức học bổng chính sách đối với người khuyết tật thường trú tại vùng có đặc biệt khó khăn là bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Phương Chi, sống tại Cao Bằng. Hiện nay tôi đang làm việc trong lĩnh vực giáo dục. Tôi đang tìm hiểu về học bổng hỗ trợ cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi: Mức học bổng chính sách đối với người khuyết tật thường trú tại vùng có đặc biệt khó khăn được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (0905***)      

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp thì:

Mức học bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ khác thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 53. Theo đó, mức học bổng chính sách được quy định như sau:

a) 100% mức tiền lương cơ sở/tháng đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật;

b) 80% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.

c) 60% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.

Như vậy, học sinh, sinh viên là người khuyết tật thường trú tại vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn sẽ được nhận 60% mức tiền lương cơ sở/tháng.

Trên đây là nội dung tư vấn về mức học bổng chính sách đối với người khuyết tật thường trú tại vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC. 

Trân trọng!         

Nơi cư trú của công dân
Hỏi đáp mới nhất về Nơi cư trú của công dân
Hỏi đáp pháp luật
Định nghĩa nơi ở hiện tại theo quy định của pháp luật?
Hỏi đáp pháp luật
Công dân Việt Nam ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi, người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi
Hỏi đáp pháp luật
Giải quyết thường trú cho người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký hộ khẩu thường trú cần những thủ tục gì?
Hỏi đáp pháp luật
Phiều lý lịch tư pháp được cấp ở nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hay tạm trú
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký thay đổi nơi thường trú khi chuyển chỗ ở hợp pháp
Hỏi đáp pháp luật
Có phải thay đổi mã số thuế khi chuyển hộ khẩu thường trú không?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng hưởng trợ cấp lần đầu không phân biệt hộ khẩu thường trú
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện đăng ký hộ khẩu thường trú ở Hà Nội
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nơi cư trú của công dân
272 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nơi cư trú của công dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nơi cư trú của công dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào