Tiêu chuẩn chức danh kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV
Tiêu chuẩn chức danh kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV được quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV - Mã số: V.03.01.03
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện nhiệm vụ tại điểm mẫu hoặc điểm mô hình và hướng dẫn công nhân, nông dân áp dụng trên diện rộng những biện pháp mới, các tiến bộ khoa học công nghệ về bảo vệ thực vật, hoặc tổ hợp biện pháp của quy trình phòng trừ tổng hợp sinh vật gây hại trong địa bàn được giao;
b) Thực hiện các chỉ tiêu theo dõi về: sự biến động của tính chống chịu sinh vật gây hại của các giống cây trồng chủ yếu trong địa bàn; về tính kháng thuốc và tính chống chịu do sử dụng các biện pháp trừ diệt khác của sinh vật gây hại chính trên các cây trồng chủ yếu trong địa bàn;
c) Điều tra tại một số điểm điển hình về tình hình hoạt động bảo vệ thực vật, hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của các biện pháp phòng trừ sinh vật gây hại và hướng dẫn công nhân, nông dân ghi chép, báo cáo về tình hình này tại các cơ sở sản xuất trong toàn địa bàn được giao;
d) Thu thập thông tin, số liệu và xử lý ban đầu các thông tin, số liệu về tình hình bảo vệ thực vật, lập bảng biểu, báo cáo theo quy định;
đ) Thực hiện một hoặc một số khâu của quy trình khảo sát thực nghiệm các biện pháp bảo vệ thực vật; quan trắc, ghi chép các chỉ tiêu khảo sát, thực nghiệm đó, lập bảng biểu, báo cáo theo quy định;
e) Thực hiện đúng kỹ thuật sử dụng thuốc, bơm thuốc và các vật tư thiết bị dụng cụ phòng trừ sinh vật gây hại. Chịu trách nhiệm cá nhân về các vật tư, thiết bị dụng cụ đó. Hướng dẫn công nhân, nông dân sử dụng, bảo quản đúng kỹ thuật thuốc, bơm thuốc và xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp chuyên ngành bảo vệ thực vật;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương của ngành về bảo vệ thực vật và những quy định của pháp luật về bảo vệ thực vật có liên quan đến nhiệm vụ được giao;
b) Nắm được phương pháp quan trắc, ghi chép, thống kê, xử lý ban đầu các chỉ tiêu điều tra, theo dõi thí nghiệm và phương pháp tiến hành một hoặc nhiều khâu khảo sát, thực nghiệm được giao;
c) Nắm được quy trình, quy phạm bảo vệ thực vật;
d) Nắm được tính năng, tác dụng, phương pháp sử dụng các thiết bị, vật tư bảo vệ thực vật và vật tư, thiết bị khảo sát, thực nghiệm bảo vệ thực vật.
Trên đây là nội dung quy định về tiêu chuẩn chức danh kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?