Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh

Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực nghệ thuật. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Thu Phong (phong***@gmail.com)

Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được quy định tại Điều 14 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:

1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:

a) Đối với chức danh đạo diễn nghệ thuật

- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I (mã số V.10.03.08) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II (mã số V.10.03.09) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III (mã số V.10.03.10) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV (mã số V.10.03.11) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

b) Đối với chức danh diễn viên

- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I (mã số V.10.04.12) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II (mã số V.10.04.13) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III (mã số V.10.04.14) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV (mã số V.10.04.15) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp.

Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:

a) Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III (mã số V.10.03.10) hoặc diễn viên hạng III (mã số V.10.04.14);

b) Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III (mã số V.10.03.10) hoặc diễn viên hạng III (mã số V.10.04.14);

c) Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV (mã số V.10.03.11) hoặc diễn viên hạng IV (mã số V.10.04.15).

3. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Điều 13 và Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo quy định tại Quyết định số 428/TCCP-VC ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành Văn hóa - Thông tin, Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh Mục các ngạch công chức và ngạch viên chức và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Trường hợp viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh đang xếp lương ở ngạch diễn viên hạng III cũ (mã số 17.159) bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV (mã số V.10.04.15):

Nếu khi tuyển dụng xếp bậc 1 của ngạch diễn viên hạng III cũ (mã số 17.159) thì được xếp lên 1 bậc trên liền kề so với bậc lương hiện hưởng; thời gian hưởng bậc lương mới kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV (mã số V.10.04.15), thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày giữ bậc lương cũ.

Nếu khi tuyển dụng xếp bậc 2 của ngạch diễn viên hạng III cũ (mã số 17.159) thì xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) sang chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV (mã số V.10.04.15).

Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, có trình độ đào tạo cao đẳng chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh, đang xếp ngạch diễn viên hạng III (mã số 17.159), bậc 8, hệ số lương 3,26 (bảng lương viên chức loại B theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 (khi tuyển dụng xếp bậc 1 của ngạch diễn viên hạng III cũ) được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV (mã số V.10.04.15) thì được xếp lên 1 bậc trên liền kề vào bậc 9, hệ số lương 3,46 của chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm; thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.

Ví dụ 2: Bà Trần Thị B, có trình độ đào tạo cao đẳng chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh, đang xếp ngạch diễn viên hạng III (mã số 17.159), bậc 5, hệ số lương 2,66 (bảng lương viên chức loại B theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015 (khi tuyển dụng xếp bậc 2 của ngạch diễn viên hạng III cũ) được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV (mã số V.10.04.15) thì xếp ngang vào bậc 5, hệ số lương 2,66 của chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm; thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.

4. Việc thăng hạng viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư liên tịch này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Trên đây là nội dung quy định về cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV.

Trân trọng!

Chức danh nghề nghiệp viên chức
Hỏi đáp mới nhất về Chức danh nghề nghiệp viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng từ hạng 2 lên hạng 1 từ 05/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng đối với chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng 3 lên hạng 2 từ 15/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 13/2024/TT-BTP quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 2 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương của giáo viên công lập 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 1 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên mầm non hạng 2 từ 15/12/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chức danh nghề nghiệp viên chức
Thư Viện Pháp Luật
344 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chức danh nghề nghiệp viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chức danh nghề nghiệp viên chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào