Quy định về chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV được quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV - Mã số: V.06.04.12
1. Nhiệm vụ:
a) Kiểm tra, kiểm soát chất lượng số liệu quan trắc khí tượng thủy văn, phát hiện sai sót, xử lý số liệu theo đúng quy chuẩn kỹ thuật;
b) Kiểm soát cách thức ghi, mã hóa số liệu và thực hiện mã luật hiện hành;
c) Kiểm tra số đọc từ máy tự ghi, các phương pháp tính toán, quy toán giản đồ, xử lý tốt sự cố trên giản đồ tự ghi và các loại trang thiết bị quan trắc;
d) Đánh giá kết quả chỉnh biên theo nhiệm vụ được giao;
đ) Kiểm soát, biên tập báo biểu tài liệu khí tượng thủy văn;
e) Đề xuất những giải pháp kỹ thuật để nâng cao chất lượng kiểm soát, chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn;
g) Tham gia các đề tài nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực điều tra cơ bản; góp ý tài liệu kỹ thuật phục vụ công tác kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn;
h) Tham gia tổng kết rút kinh nghiệm về công tác kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn theo chức trách được giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các chuyên ngành khí tượng, thủy văn, hải văn, hải dương, môi trường hoặc chuyên ngành khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan quản lý viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn quy định;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành khí tượng thủy văn, hiểu rõ các chế độ, phương pháp quan trắc khí tượng thủy văn, tính toán số liệu;
b) Có năng lực thực hành quan trắc và xử lý tình huống trong thực hiện quan trắc khí tượng thủy văn;
c) Nắm được tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quan trắc khí tượng thủy văn, mã luật khí tượng thủy văn;
d) Nắm được tính năng, tác dụng của các loại máy, trang thiết bị quan trắc và biết sử dụng các phương pháp tính toán chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn;
đ) Nắm được điều kiện địa lý - khí hậu và nhân tố khác ảnh hưởng đến chất lượng số liệu khí tượng thủy văn.
Trên đây là nội dung quy định về chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?