Mức tiền thưởng danh hiệu nghệ nhân nhân dân là bao nhiêu?

Mức tiền thưởng danh hiệu nghệ nhân nhân dân là bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Hoàng Oanh, sống tại Tp.HCM. Hiện nay tôi đang làm việc trong lĩnh vực tài chính. Tôi đang tìm hiểu về danh hiệu nghệ nhân nhân dân và có một câu hỏi cần được tư vấn. Nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi: Mức tiền thưởng danh hiệu nghệ nhân nhân dân là bao nhiêu? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (0905***)     

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 71 Nghị định 91/2017/NĐ-CP (có hiệu lực ngày 01/10/2017) hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng thì vấn đề này được quy định như sau: 

Cá nhân được phong tặng danh hiệu: “Nghệ nhân nhân dân” được tặng thưởng Huy hiệu, Bằng khen và mức tiền thưởng đối với danh hiệu “nhân dân” là: 12,5 lần mức lương cơ sở.

Về mức lương cơ sở: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang là 1.300.000 đồng/tháng. 

Mở rộng: Theo Nghị định 85/2014/NĐ-CP thì Huy hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú trong công tác thi đua khen thưởng được quy định như sau:

1. Cuống huy hiệu: Chất liệu bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co, kích thước 28 mm x 15 mm; sơn màu đỏ cờ đối với huy hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, màu vàng đối với huy hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”, viền ngoài màu vàng.

2. Thân huy hiệu: Hình cánh hoa cách điệu, đường kính bằng 35 mm, ở giữa là hai bàn tay nâng bản đồ Việt Nam trên nền đỏ, xung quanh có bánh xe lịch sử, phía trên là dòng chữ “Nghệ nhân Nhân dân” hoặc “Nghệ nhân Ưu tú” màu đỏ, phía dưới là dải lụa đỏ mang dòng chữ “Việt Nam” màu vàng; chất liệu bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co.

Huy hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú trong công tác thi đua khen thưởng được quy định tại Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng.

Trên đây là nội dung tư vấn về mức tiền thưởng danh hiệu nghệ nhân nhân dân. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

Trân trọng!     

Tiền thưởng
Hỏi đáp mới nhất về Tiền thưởng
Hỏi đáp Pháp luật
Đang nghỉ thai sản có được nhận lương tháng 13 hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền thưởng Tết Âm lịch 2024 của người lao động được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp thưởng Tết 2024 cho người lao động bằng tiền đô la Mỹ được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tết Nguyên đán 2024 doanh nghiệp có bắt buộc phải thưởng Tết cho người lao động bằng tiền không?
Hỏi đáp pháp luật
Tiền thưởng cho người lao động
Hỏi đáp pháp luật
Người lao động nhận lương, thưởng thế nào vào dịp lễ 30/4 và 1/5?
Hỏi đáp pháp luật
Đi làm vào ngày lễ người lao động được hưởng bao nhiêu lương? Đi làm ngày lễ có được nghỉ bù vào ngày khác không?
Hỏi đáp pháp luật
Pháp luật có bắt buộc doanh nghiệp phải trả lương tháng 13 cho người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động ký hợp đồng lao động trước tết thì có được thưởng tết hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Thưởng tết bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền thưởng
185 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiền thưởng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào