Chỉ tiêu cơ bản đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng thương mại để đầu tư tiền nhàn rỗi từ các quỹ bảo hiểm

Chỉ tiêu cơ bản đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng thương mại để đầu tư tiền nhàn rỗi từ các quỹ bảo hiểm được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Thanh Thúy. Tôi đang công tác tại cơ quan BHXH ở Đồng Nai. Vì tính chất công việc, tôi cần tìm hiểu một số quy định của pháp luật về quản lý đầu tư các quỹ bảo hiểm. Ban biên tập cho tôi hỏi: Chỉ tiêu cơ bản đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng thương mại để đầu tư tiền nhàn rỗi từ các quỹ bảo hiểm được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (thuy***@gmail.com)

Chỉ tiêu cơ bản đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng thương mại để đầu tư tiền nhàn rỗi từ các quỹ bảo hiểm được quy định tại Phụ lục 1 Quy chế quản lý đầu tư các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1288/QĐ-BHXH năm 2017 như sau:

1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

=

Vốn tự có (Vốn cấp I + Vốn cấp II)

x 100%

Tổng tài sản có rủi ro quy đổi

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là một thước đo độ an toàn vốn của ngân hàng, được tính theo tỷ lệ của vốn tự có so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của ngân hàng. Thông qua tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đánh giá được khả năng bảo vệ khách hàng gửi tiền trước rủi ro của ngân hàng, đồng thời tăng tính ổn định cũng như hiệu quả của toàn hệ thống.

2. Tỷ lệ an toàn vốn cấp I

Tỷ lệ an toàn vốn cấp I

=

Vốn tự có cấp I

x 100%

Tổng tài sản có rủi ro quy đổi

Vốn cấp I là vốn tự có của một tổ chức tín dụng, về cơ bản, vốn cấp I bao gồm: Vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và phần lợi nhuận còn giữ lại. Chỉ tiêu này cho biết một tổ chức tín dụng có đủ vốn hay không theo tiêu chí của Ngân hàng Thanh toán Quốc tế.

3. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng tài sản:

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng tài sản

=

Vốn chủ sở hữu

x 100%

Tổng tài sản

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng tài sản phản ánh tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng tài sản. Tỷ lệ càng cao thì khả năng tự chủ vốn càng lớn.

4. Tỷ lệ dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế có độ rủi ro cao

Tỷ lệ dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế có độ rủi ro cao phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng và mức độ tập trung rủi ro tín dụng theo ngành nghề kinh tế. Nếu dư nợ cho vay tập trung chủ yếu vào ngành nghề kinh tế có rủi ro cao (BĐS, Xây dựng, chứng khoán...) hoặc tập trung quá cao vào một ngành kinh tế sẽ gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng.

5. Tỷ lệ nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu

=

Dư nợ Nhóm 3, 4, 5

x 100%

Cho vay khách hàng

Căn cứ Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng Nhà nước Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày, các khoản nợ chia thành các nhóm sau:

Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn;

Nhóm 2 - Nợ cần chú ý;

Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn;

Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ;

Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn.

Nợ xấu được xác định là tổng các nhóm 3, 4, 5 là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ.

Tỷ lệ nợ xấu phản ánh chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng từ khâu thẩm định, cho vay, đến đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém và ngược lại.

6. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng

Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng

=

Dư phòng rủi ro cho vay khách hàng

x 100%

Tổng nợ xấu

Chỉ số phản ánh tỷ lệ nợ xấu được trích lập dự phòng, đồng thời đánh giá mức độ bù đắp rủi ro của quỹ dự phòng rủi ro. Chỉ số này càng cao thì khả năng bù đắp rủi ro càng tốt.

7. Tỷ lệ lãi dự thu từ hoạt động tín dụng so với dư nợ cho vay khách hàng

Tỷ lệ lãi dự thu từ hoạt động tín dụng so với dư nợ vay khách hàng

=

Lãi dự thu từ hoạt động tín dụng

x 100%

Tổng dư nợ tín dụng

Lãi dự từ hoạt động tín dụng là khoản lãi chưa thu được lũy kế nhưng đã được hạch toán vào lợi nhuận. Vì vậy, chỉ tiêu này càng cao thì càng nguy hiểm tiềm ẩn nhiều rủi ro và ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Lãi dự thu càng lớn cũng chứng tỏ nền kinh tế không ổn định, các tổ chức kinh tế kinh doanh không hiệu quả.

8. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản

Tỷ lệ dự trữ thanh khoản

=

Tài sản có tính thanh khoản cao

x 100%

Tổng nợ phải trả

Tỷ lệ dự trữ thanh khoản phản ánh khả năng chi trả, thanh toán nhanh các khoản tiền gửi khách hàng, đảm bảo an toàn thanh khoản nếu tiền gửi của khách hàng bị suy giảm hoặc rút ra với khối lượng lớn.

9. Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi (LDR)

Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi

=

Tổng dư nợ cho vay

x 100%

Tổng tiền gửi

LDR là chỉ số phản ánh tương quan giữa số tiền huy động với số tiền cho vay của ngân hàng. Chỉ số này đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng, đồng thời phản ánh nguy cơ rủi ro thanh khoản, nếu tỷ lệ này cao thì ngân hàng có khả năng mất cân bằng thanh khoản, rủi ro cao.

10. Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn

Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn

=

Tổng dư nợ cho vay trung và dài hạn - Tổng nguồn vốn trung và dài hạn

x 100%

Nguồn vốn ngắn hạn

Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn phản ánh tỷ lệ vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung và dài hạn; đồng thời phản ánh nguy cơ xảy ra rủi ro thanh khoản, nếu tỷ lệ duy trì ở mức cao hoạt động của ngân hàng sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro thanh khoản.

11. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROAE)

ROAE

=

Lợi nhuận sau thuế

x 100%

Vốn chủ sở hữu bình quân

ROAE cho biết tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. ROAE càng cao càng chứng tỏ ngân hàng sử dụng hiệu quả vốn cổ đông, kinh doanh hiệu quả, nguồn vốn chủ sở hữu sinh lời tốt.

12. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROAA)

ROAA

=

Lợi nhuận sau thuế

x 100%

Tổng tài sản bình quân

ROAA phản ánh tỷ suất sinh lời của tài sản. ROAA càng cao chứng tỏ ngân hàng sử dụng hiệu quả tài sản, tài sản sinh lời tốt.

13. Tổng tài sản

Tổng tài sản phản ánh quy mô tài sản của ngân hàng là toàn bộ tài sản mà ngân hàng có quyền sở hữu hoặc chiếm hữu, sử dụng một cách hợp pháp. Nếu chỉ số này lớn và tăng trưởng qua các năm cho thấy ngân hàng có năng lực tài chính tốt, triển vọng, phát triển ổn định.

14. Vốn điều lệ

Vốn điều lệ: là số vốn ban đầu được ghi trong điều lệ hoạt động của ngân hàng và tối thiểu phải bằng vốn pháp định do Chính phủ quy định. Vì vậy, ngân hàng có vốn điệu lệ cao cho thấy năng lực tài chính tốt và có khả năng tự chủ về vốn lớn.

15. Mạng lưới chi nhánh

Chỉ tiêu mạng lưới chi nhánh phản ánh quy mô và thị phần huy động, cho vay của ngân hàng, số lượng chi nhánh càng lớn, mạng lưới càng rộng, thì ngân hàng có khả năng huy động vốn tốt đảm bảo nguồn huy động tiền gửi và cho vay khách hàng, đặc biệt đối với khách hàng cá nhân.

Trên đây là nội dung quy định về chỉ tiêu cơ bản đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng thương mại để đầu tư tiền nhàn rỗi từ các quỹ bảo hiểm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1288/QĐ-BHXH năm 2017.

Trân trọng!

Đầu tư
Hỏi đáp mới nhất về Đầu tư
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 98/2023/QH15 danh mục ngành, nghề ưu tiên thu hút nhà đầu tư chiến lược vào Thành phố Hồ Chí Minh gồm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các tỉnh thành Việt Nam thì tỉnh thành nào có tiềm năng đầu tư cao?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền quyết định đầu tư của công ty đầu tư vốn kinh doanh nhà nước được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành trung ương trong đầu tư công là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thời gian quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án trong đầu tư công là bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Thời gian thẩm định chương trình, dự án trong đầu tư công là bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án điều chỉnh trong đầu tư công bao gồm những nội dung gì?
Hỏi đáp pháp luật
Công ty quản lý quỹ không tuân thủ điều lệ quỹ đầu tư bị phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối chương trình điều chỉnh trong đầu tư công được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm định chương trình đầu tư điều chỉnh trong đầu tư công gồm những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đầu tư
Thư Viện Pháp Luật
2,495 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đầu tư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đầu tư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào