Phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn ngân sách nhà nước
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước được quy định tại Khoản 1 Mục IV Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành như sau:
1.1. Người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức, viên chức thực hiện phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo quy định tại Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2005/TT-BNV).
1.2. Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân thực hiện phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
1.3. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu (không thuộc tổ chức cơ yếu của quân đội nhân dân và công an nhân dân) được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo trong tổ chức cơ yếu hưởng mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo như sau:
a) Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 |
1 |
Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ |
1,30 |
377,0 |
2 |
Phó Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ |
1,10 |
319,0 |
3 |
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0,90 |
261,0 |
4 |
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0,70 |
203,0 |
5 |
Trưởng phòng Cơ yếu thuộc Bộ, thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và tương đương |
0,60 |
174,0 |
6 |
Trưởng phòng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, thuộc tỉnh và tương đương |
0,50 |
145,0 |
7 |
Phó trưởng phòng thuộc Bộ, thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tương đương |
0,40 |
116,0 |
8 |
Phó Trưởng phòng cơ yếu tỉnh và tương đương |
0,30 |
87,0 |
9 |
Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương |
0,20 |
58,0 |
Các chức danh lãnh đạo tương đương trong tổ chức cơ yếu do Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ quy định sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b) Nguyên tắc, các trường hợp được hưởng và thôi hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, cách trả phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với người làm công tác cơ yếu thực hiện theo quy định tại Mục II và Điểm 2 Mục III Thông tư số 02/2005/TT-BNV.
Trên đây là nội dung quy định về phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu số 02c - Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu năm 2025?
- Đất xây dựng công trình xử lý nước thải tại khu vực đô thị và nông thôn có được miễn tiền thuê đất hay không?
- Cây ATM có hoạt động vào dịp tết Nguyên đán 2025 không?
- Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mới nhất là Luật nào?
- Có bắt buộc phải bố trí chỗ ăn ở cho lao động là người giúp việc gia đình không?