Tổ chức thi cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

Tổ chức thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Thảo Hoàng. Hiện tại, tôi đang có công tác tại một cơ sở đào tạo thuyền viên tại TPHCM. Để phục vụ cho nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cụ thể tổ chức thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Tôi mong sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! (0906***)

Tổ chức thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được quy định tại Điều 10 Thông tư 56/2014/TT-BGTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:

1. Sau khi nhận được kế hoạch tổ chức thi, kiểm tra và kết quả học tập của học viên (Báo cáo số 2), cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông tư này ra quyết định thành lập Hội đồng thi, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này và chỉ đạo thực hiện kỳ thi, kiểm tra theo quy định hiện hành. Chủ tịch Hội đồng thi, kiểm tra hoặc người được uỷ quyền, Thư ký Hội đồng thi, kiểm tra phải có mặt để chỉ đạo và giải quyết công việc trong suốt quá trình tổ chức thi, kiểm tra; có thể dự hỏi thi, kiểm tra nhưng không chấm điểm.

2. Thư ký hội đồng thi, kiểm tra rà soát hồ sơ dự học, thi, kiểm tra của thí sinh; niêm yết danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tại các phòng thi, kiểm tra; thí sinh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra phải có đủ số điểm kiểm tra các môn học đạt yêu cầu trở lên, có thời gian học lý thuyết và thực hành tối thiểu đạt 80% so với thời gian quy định và có đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định trong hồ sơ dự học, thi, kiểm tra của thí sinh.

3. Hội đồng thi, kiểm tra tổ chức họp hội đồng:

a) Họp phiên thứ nhất: xây dựng lịch thi, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục IX của Thông tư này; lựa chọn đề thi, kiểm tra trong ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra do Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam ban hành; phân công nhiệm vụ, đề ra các biện pháp tổ chức thực hiện kỳ thi, kiểm tra;

b) Họp phiên thứ hai: xét kết quả thi, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục X của Thông tư này; xem xét các đề xuất, kiến nghị và giải quyết các vấn đề khác có liên quan. Ngoài ra, Chủ tịch Hội đồng thi, kiểm tra có thể triệu tập họp đột xuất để giải quyết các vấn đề phát sinh bất thường trong kỳ thi, kiểm tra.

4. Kết thúc kỳ thi, kiểm tra, Hội đồng thi, kiểm tra báo cáo cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông tư này:

a) Danh sách kết quả thi, kiểm tra (Báo cáo số 3) theo quy định tại Phụ lục XI của Thông tư này;

b) Biên bản họp Hội đồng thi, kiểm tra lần thứ nhất, lần thứ hai theo quy định tại Phụ lục XII, XIII của Thông tư này;

c) Các văn bản khác liên quan đến kỳ thi, kiểm tra.

5. Sau khi nhận được các báo cáo của Hội đồng thi, kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định công nhận kết quả thi, kiểm tra và cấp GCNKNCM, CCCM (kèm theo danh sách cấp) đối với thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục XIV của Thông tư này. Khi cấp GCNKNCM hạng cao hơn thì hủy GCNKNCM, CCCM hạng thấp liền kề bằng hình thức cắt góc và trả lại cho cá nhân tự lưu trữ cùng hồ sơ nhập học.

6. Khi cấp GCNKNCM, CCCM, cơ quan có thẩm quyền vào sổ cấp GCNKNCM, CCCM. Sổ cấp được đóng quyển dùng cho từng khoá học hoặc nhiều khoá. Sổ cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Phụ lục XV của Thông tư này.

Theo đó, Điều 7 của Thông tư này quy định cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn như sau:

1. Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam:

a) Tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất, hạng nhì trong phạm vi toàn quốc và GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng tư trở lên, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với các cơ sở dạy nghề trực thuộc Cục;

b) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi CCCM đặc biệt.

2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải:

a) Tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, hạng tư và GCNKNCM máy trưởng hạng ba;

b) Tổ chức kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản.

3. Người đứng đầu cơ sở dạy nghề đủ điều kiện theo quy định:

a) Tổ chức kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản.

b) Tổ chức kiểm tra CCCM đặc biệt.

4. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp GCNKNCM, CCCM thì cơ quan đó thực hiện cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM. Khi cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM thì cơ quan có thẩm quyền phải hủy bản chính bằng thuyền trưởng, máy trưởng, GCNKNCM, CCCM bằng hình thức cắt góc.

Trên đây là nội dung quy định về tổ chức thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.

Trân trọng!

Thuyền viên
Hỏi đáp mới nhất về Thuyền viên
Hỏi đáp Pháp luật
Thuyền viên làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài cần báo trước bao nhiêu ngày trước khi nghỉ việc?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi quy định về giá trị sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên từ ngày 01/9/2023?
Hỏi đáp pháp luật
Ngạch thuyền viên kiểm ngư
Hỏi đáp pháp luật
Điều khiển tàu thủy nội địa có trọng tải 200 tấn không có sổ danh bạ thuyền viên phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền viên là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền viên tàu thủy nội địa không có chứng chỉ chuyên môn phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền viên tàu thủy nội địa sử dụng chứng chỉ nghiệp vụ giả bị phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền viên tàu thủy nội địa đang làm việc có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililit máu bị xử phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Không bố trí thuyền viên trông coi phương tiện khi thuyền neo đậu bị xử phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Sử dụng thuyền viên tàu thủy nội địa không có tên trong danh bạ thuyền viên bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuyền viên
Thư Viện Pháp Luật
186 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuyền viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào