Cách tính điểm và xếp loại kết quả học tập theo học kỳ, năm học tại trường trung cấp chuyên nghiệp

Cách tính điểm và xếp loại kết quả học tập theo học kỳ, năm học tại trường trung cấp chuyên nghiệp được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Phương Hà. Tôi đang giảng dạy tại một trường trung cấp ở Bắc Ninh. Tôi được biết hiện nay đã có quy định mới về chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp. Vì vậy, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cụ thể cách tính điểm và xếp loại kết quả học tập theo học kỳ, năm học tại trường trung cấp chuyên nghiệp được quy định như thế nào? Có văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này không? Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật và mong sớm nhận được câu trả lời! (0939***)

Cách tính điểm và xếp loại kết quả học tập theo học kỳ, năm học tại trường trung cấp chuyên nghiệp được quy định tại Điều 18 Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 22/2014/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành như sau:

1. Điểm học phần:

Điểm học phần bao gồm điểm trung bình các điểm kiểm tra có trọng số 0,4 và điểm thi kết thúc học phần có trọng số 0,6.

Điểm trung bình điểm kiểm tra là trung bình cộng của các điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kiểm tra định kỳ theo hệ số của từng loại điểm. Trong đó, điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ tính hệ số 2.

2. Điểm trung bình chung học kỳ, năm học, điểm trung bình chung tích lũy:

Điểm trung bình chung học kỳ, năm học, trung bình chung tích lũy là trung bình cộng các điểm học phần trong mỗi học kỳ, năm học hoặc các học phần đã tích lũy theo hệ số của từng học phần. Hệ số của học phần tùy thuộc số lượng đơn vị học trình của mỗi học phần, mỗi đơn vị học trình tương ứng với một hệ số.

Công thức tính:

Trong đó:

- A: là điểm trung bình chung học kỳ, năm học hoặc điểm trung bình chung tích lũy;

- i: là số thứ tự học phần;

- ai: là điểm của học phần thứ i;

- ni: là số đơn vị học trình của học phần thứ i;

- n: là tổng số học phần trong học kỳ, năm học hoặc số học phần đã tích lũy.

Điểm trung bình chung học kỳ, năm học, điểm trung bình chung tích lũy bao gồm cả điểm học phần được bảo lưu, không bao gồm điểm học phần được miễn trừ và học phần điều kiện.

Trường hợp học sinh được tạm hoãn học học phần thì chưa tính khối lượng học tập của học phần đó trong thời gian được tạm hoãn.

3. Xếp loại kết quả học tập theo học kỳ và năm học:

a) Xếp loại kết quả học tập của học sinh theo học kỳ và năm học căn cứ vào điểm trung bình chung học kỳ, năm học của học sinh đó, cụ thể:

- Loại Xuất sắc: Từ 9,0 đến 10 điểm;

- Loại Giỏi: Từ 8,0 đến 8,9 điểm;

- Loại Khá: Từ 7,0 đến 7,9 điểm;

- Loại Trung bình khá: Từ 6,0 đến 6,9 điểm;

- Loại Trung bình: Từ 5,0 đến 5,9 điểm;

- Loại Yếu: Từ 4,0 đến 4,9 điểm;

- Loại Kém: Dưới 4,0 điểm.

b) Học sinh có điểm đạt xếp loại giỏi trở lên bị hạ xuống một mức xếp loại nếu thuộc một hoặc nhiều trường hợp sau:

- Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên (không tính mức kỷ luật được quy định tại khoản 2 Điều 29 của Quy chế này) trong học kỳ hoặc năm học được xếp loại kết quả học tập;

- Có tổng số đơn vị học trình của các học phần phải thi lại kết thúc học phần, học lại vượt quá 10% so với tổng số đơn vị học trình quy định cho học kỳ, năm học (không tính học phần điều kiện, được tạm hoãn học hoặc được miễn trừ).

4. Điểm trung bình chung học kỳ, năm học, trung bình chung tích lũy để đăng ký học cùng lúc hai chương trình, xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ, năm học hoặc khóa học được tính theo kết quả điểm thi kết thúc học phần lần thứ nhất; để xét điều chỉnh tiến độ học, buộc thôi học được tính theo kết quả lần thi kết thúc học phần có điểm cao nhất.

Theo đó, Khoản 2 Điều 29 của Quy chế này quy định như sau:

2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 của Điều này, học sinh khi dự kiểm tra, thi kết thúc học phần, thi tốt nghiệp nếu vi phạm quy chế sẽ bị xử lý kỷ luật với từng học phần, môn thi đã vi phạm. Mức độ sai phạm và khung xử lý kỷ luật đối với học sinh vi phạm trong thi, kiểm tra như sau:

a) Khiển trách và trừ 25% điểm bài thi hoặc bài kiểm tra: Áp dụng đối với học sinh phạm lỗi một lần nhìn bài, thảo luận bài với học sinh khác trong giờ thi, kiểm tra;

b) Cảnh cáo và trừ 50% điểm bài thi hoặc bài kiểm tra: Áp dụng đối với các học sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây:

- Đã bị khiển trách một lần trong giờ thi, kiểm tra nhưng vẫn tiếp tục vi phạm quy định tại giờ thi, kiểm tra đó;

- Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho người khác;

- Chép bài thi, kiểm tra của người khác. Những bài thi, kiểm tra đã có kết luận là giống nhau thì xử lý như nhau, nếu học sinh bị xử lý có đủ bằng chứng chứng minh mình bị sao chép trước khi nộp bài thì được Hiệu trưởng xem xét giảm từ mức kỷ luật cảnh cáo xuống mức khiển trách, nếu bị sao chép sau khi nộp bài thì không bị xử lý;

c) Đình chỉ làm bài và nhận điểm 0 cho bài thi, kiểm tra: Áp dụng đối với các học sinh vi phạm một trong các lỗi sau:

- Đã bị cảnh cáo một lần nhưng trong giờ thi, kiểm tra vẫn tiếp tục vi phạm quy định trong giờ thi, kiểm tra đó;

- Mang theo tài liệu hoặc các vật dụng không được phép đem vào phòng thi;

- Đưa đề thi ra ngoài phòng thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi;

- Có hành động gây gổ, đe dọa người có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe dọa học sinh khác;

- Viết, vẽ bậy lên bài thi, kiểm tra;

- Viết bài thi, kiểm tra trên giấy không đúng quy định của trường;

- Dùng bài thi, kiểm tra của người khác để nộp;

- Có các hành vi nhằm mục đích xin điểm, nâng điểm hoặc làm sai lệch kết quả thi, kiểm tra.

Học sinh sau khi đã dự thi, kiểm tra nếu có kết luận vi phạm thì bị xử lý kỷ luật như trong khi làm bài thi, kiểm tra.

Trên đây là nội dung tư vấn về cách tính điểm và xếp loại kết quả học tập theo học kỳ, năm học tại trường trung cấp chuyên nghiệp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 22/2014/TT-BGDĐT.

Trân trọng!

Trường trung cấp
Hỏi đáp mới nhất về Trường trung cấp
Hỏi đáp pháp luật
Giáo viên các trường trung cấp, cao đẳng nghề phải dạy 40 giờ/tuần
Hỏi đáp pháp luật
Căn cứ pháp lý và chức năng đào tạo, các ngành được phép đào tạo của Trường trung cấp y dược Hà Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn gửi quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục ra quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện thành lập trường trung cấp sư phạm
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
Hỏi đáp pháp luật
Diện tích xây dựng trường trung cấp sư phạm công lập tối thiểu
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền quyết định thành lập trường trung cấp sư phạm công lập
Hỏi đáp pháp luật
Vốn đầu tư tối thiểu xây dựng trường trung cấp sư phạm
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trường trung cấp
Thư Viện Pháp Luật
601 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trường trung cấp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trường trung cấp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào