Miễn trừ, bảo lưu điểm học tập tại trường trung cấp chuyên nghiệp

Miễn trừ, bảo lưu điểm học tập tại trường trung cấp chuyên nghiệp được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Em tên là Hương Mai. Em đang theo học tại một trường trung cấp ở TPHCM. Trong quá trình học tập thì em có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp em, cụ thể việc miễn trừ, bảo lưu điểm học tập tại trường trung cấp chuyên nghiệp được quy định như thế nào? Có văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này không? Em xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật và mong sớm nhận được sự tư vấn từ Ban biên tập! (mai***@gmail.com)

Miễn trừ, bảo lưu điểm học tập tại trường trung cấp chuyên nghiệp được quy định tại Điều 13 Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 22/2014/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành như sau:

1. Việc miễn, giảm học học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh thuộc khối kiến thức chung được thực hiện theo quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học (học phần) Giáo dục quốc phòng - an ninh do Bộ GDĐT ban hành.

2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 của Điều này, học sinh được miễn trừ học tập trong một hoặc nhiều trường hợp sau:

a) Được miễn học, miễn thi kết thúc học phần, miễn thi tốt nghiệp trong chương trình đào tạo của trường trong trường hợp học sinh đã được công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo từ TCCN trở lên, trong đó có học phần hoặc môn học, môn thi tốt nghiệp có điểm đạt yêu cầu và được công nhận là tương đương với học phần, môn thi tốt nghiệp trong chương trình đào tạo của trường.

b) Được miễn học, miễn thi kết thúc học phần, miễn thi tốt nghiệp đối với học phần Giáo dục Chính trị thuộc khối kiến thức chung trong trường hợp học sinh đã có văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp chương trình trung cấp, cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương theo quy định của Đảng;

c) Được miễn học, miễn thi kết thúc học phần Ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung trong trường hợp học sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ GDĐT ban hành;

d) Được miễn học, miễn thi kết thúc học phần Tin học thuộc khối kiến thức chung trong trường hợp học sinh có kết quả kiểm tra đầu vào của trường đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;

đ) Được miễn học, miễn thi kết thúc học phần Giáo dục thể chất thuộc khối kiến thức chung trong trường hợp học sinh là thương bệnh binh, có thương tật hoặc bệnh mãn tính làm hạn chế chức năng vận động; học sinh trong thời gian học tại trường đạt giải nhất, nhì, ba hoặc đạt huy chương trong các đợt thi đấu thể thao cấp ngành hoặc từ cấp tỉnh trở lên;

e) Học sinh thuộc đối tượng phải học kiến thức văn hóa, thi tốt nghiệp môn văn hóa được miễn trừ học tập như sau:

- Được miễn học, miễn thi đối với khối lượng kiến thức văn hóa đã học và đã đạt yêu cầu ở chương trình THPT;

- Được miễn thi tốt nghiệp tất cả các môn văn hóa trong chương trình TCCN nếu trong quá trình học TCCN, học sinh được dự thi và được cơ quan có thẩm quyền cấp bằng tốt nghiệp THPT;

- Được miễn thi tốt nghiệp đối với môn văn hóa trong chương trình TCCN có nội dung phù hợp với môn thi mà học sinh đã dự thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và đạt từ 5,0 điểm trở lên theo thang điểm hệ 10.

g) Học sinh có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật được Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho miễn, giảm học một số học phần hoặc miễn, giảm một số nội dung và hoạt động giáo dục mà khả năng cá nhân không thể đáp ứng được.

3. Bảo lưu điểm học tập:

a) Học sinh được bảo lưu điểm học tập từ các chương trình mà học sinh đó chưa được công nhận tốt nghiệp và không thuộc diện bị buộc thôi học như sau:

- Bảo lưu điểm học phần tương đương và đạt yêu cầu từ chương trình đào tạo TCCN trở lên của trường, của trường nơi chuyển đi trong trường hợp chuyển trường, của một trong hai trường thực hiện liên kết đào tạo trong trường hợp học cùng lúc hai chương trình;

- Bảo lưu điểm môn thi tốt nghiệp TCCN đạt từ 5,0 điểm trở lên trong chương trình đào tạo của trường, của một trong hai trường thực hiện liên kết đào tạo trong trường hợp học cùng lúc hai chương trình.

b) Điểm học tập có giá trị để xét bảo lưu không quá 05 năm và được tính từ ngày công bố điểm học phần hoặc không quá 03 năm tính từ ngày trường công bố điểm môn thi tốt nghiệp TCCN đến thời điểm trường xét bảo lưu.

4. Học sinh có nhu cầu được miễn trừ, bảo lưu điểm học tập phải có đơn đề nghị Hiệu trưởng xem xét, quyết định trước khi bắt đầu một học kỳ hoặc trước kỳ thi tốt nghiệp.

5. Hiệu trưởng quy định cụ thể và tổ chức thực hiện việc kiểm tra trình độ, miễn trừ và bảo lưu điểm học tập của học sinh.

Trên đây là nội dung tư vấn về miễn trừ, bảo lưu điểm học tập tại trường trung cấp chuyên nghiệp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 22/2014/TT-BGDĐT.

Trân trọng!

Trường trung cấp
Hỏi đáp mới nhất về Trường trung cấp
Hỏi đáp pháp luật
Giáo viên các trường trung cấp, cao đẳng nghề phải dạy 40 giờ/tuần
Hỏi đáp pháp luật
Căn cứ pháp lý và chức năng đào tạo, các ngành được phép đào tạo của Trường trung cấp y dược Hà Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn gửi quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục ra quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện thành lập trường trung cấp sư phạm
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
Hỏi đáp pháp luật
Diện tích xây dựng trường trung cấp sư phạm công lập tối thiểu
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền quyết định thành lập trường trung cấp sư phạm công lập
Hỏi đáp pháp luật
Vốn đầu tư tối thiểu xây dựng trường trung cấp sư phạm
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trường trung cấp
Thư Viện Pháp Luật
230 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trường trung cấp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào