Phân hạng và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông

Phân hạng và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông được quy định như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Em tên là Như Ý, em đang là sinh viên năm cuối tại ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TPHCM. Để hoàn thành bài báo cáo của mình, em có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp em, cụ thể việc phân hạng và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Em mong Ban biên tập có thể tư vấn giúp em. Em xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (01655***)

Phân hạng và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông được quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch viên và Đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành như sau:

1. Chức danh Biên tập viên

a) Biên tập viên hạng I Mã số: V.11.01.01;

b) Biên tập viên hạng II Mã số: V.11.01.02;

c) Biên tập viên hạng III Mã số: V.11.01.03.

2. Chức danh Phóng viên

a) Phóng viên hạng I Mã số: V.11.02.04;

b) Phóng viên hạng II Mã số: V.11.02.05;

c) Phóng viên hạng III Mã số: V.11.02.0k6.

3. Chức danh Biên dịch viên

a) Biên dịch viên hạng I Mã số: V.11.03.07;

b) Biên dịch viên hạng II Mã số: V.11.03.08;

c) Biên dịch viên hạng III Mã số: V.11.03.09.

4. Chức danh Đạo diễn truyền hình

a) Đạo diễn truyền hình hạng I Mã số: V.11.04.10;

b) Đạo diễn truyền hình hạng II Mã số: V.11.04.11;

c) Đạo diễn truyền hình hạng III Mã số: V.11.04.12.

Trên đây là nội dung quy định về phân hạng và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV.

Trân trọng!

Chức danh nghề nghiệp viên chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chức danh nghề nghiệp viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 2 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương của giáo viên công lập 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 1 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên mầm non hạng 2 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên mầm non hạng 1 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức biên dịch viên từ hạng 2 lên hạng 1 từ 07/11/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin hạng 1 từ ngày 07/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất bổ sung chức danh nghề nghiệp viên chức điều dưỡng và kỹ thuật y?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chức danh nghề nghiệp viên chức
Thư Viện Pháp Luật
351 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào