Định biên trên phương tiện thủy nội địa được quy định như thế nào?
Theo Điều 16 Thông tư 39/2019/TT-BGTVT quy định định biên trên phương tiện thủy nội địa là định biên an toàn tối thiểu chức danh thuyền viên trên phương tiện phù hợp với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn để điều khiển phương tiện theo quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014, sau đây gọi chung là biểu định biên thuyền viên.
Các Định viên trên đường nội thủy cụ thể như sau:
1. Phương tiện chở khách
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
3 |
Thủy thủ |
2 |
1 |
1 |
4 |
Thợ máy |
1 |
1 |
|
|
Tổng cộng |
5 |
4 |
3 |
a) Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 250 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có chứng chỉ thợ máy. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 1000 sức ngựa đến 3000 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng phù hợp với tổng công suất máy chính.
b) Phương tiện thuộc nhóm I hoạt động trên tuyến với khoảng cách giữa hai đầu tuyến không quá 100 km có thể bố trí giảm 01 (một) thủy thủ.
c) Phương tiện thuộc nhóm II hoạt động trên tuyến với khoảng cách giữa hai đầu tuyến không quá 100 km không nhất thiết phải bố trí thợ máy.
2. Phương tiện chở hàng
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
3 |
Thủy thủ hoặc thợ máy |
1 |
1 |
|
|
Tổng cộng |
3 |
3 |
2 |
Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 250 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có chứng chỉ thợ máy. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 1000 sức ngựa đến 3000 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng phù hợp với tổng công suất máy chính.
3. Phà
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
3 |
Thủy thủ |
4 |
3 |
1 |
|
Tổng cộng |
6 |
5 |
3 |
Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 250 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có chứng chỉ thợ máy. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 1000 sức ngựa đến 3000 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng phù hợp với tổng công suất máy chính.
4. Phương tiện lai
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
3 |
Thủy thủ hoặc thợ máy |
1 |
1 |
|
|
Tổng cộng |
3 |
3 |
2 |
5. Phương tiện bị lai
a) Số lượng thuyền viên trên đoàn lai có một phương tiện bị lai, căn cứ trọng tải toàn phần của từng loại phương tiện được xác định như sau:
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thủy thủ |
2 |
1 |
1 |
b) Đoàn lai kéo có nhiều loại phương tiện bị lai có số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc được xác định bằng tổng số thuyền viên phải bố trí trên từng phương tiện bị lai theo quy định tại điểm a khoản này.
c) Đoàn lai áp mạn, lai đẩy có từ hai phương tiện bị lai trở lên có số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc được xác định như sau: phương tiện bị lai thứ nhất bố trí số lượng thuyền viên theo quy định tại điểm a khoản này, từ phương tiện bị lai thứ hai trở đi cứ thêm 01 (một) phương tiện bị lai phải bố trí thêm 01 (một) thuyền viên.
6. Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm
a) Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm tự hành
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Thuyền phó |
1 |
1 |
|
3 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
4 |
Máy phó |
1 |
1 |
|
5 |
Thủy thủ |
2 |
1 |
1 |
6 |
Thợ máy |
1 |
1 |
1 |
|
Tổng cộng |
7 |
6 |
4 |
b) Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm không tự hành bị lai
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thủy thủ |
4 |
3 |
2 |
c) Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm không tự hành được neo tại một vị trí cố định không phải bố trí định biên.
7. Nhà hàng nổi, khách sạn nổi
a) Nhà hàng nổi, khách sạn nổi tự hành
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Thuyền phó |
1 |
1 |
|
3 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
4 |
Máy phó |
1 |
1 |
|
5 |
Thủy thủ |
2 |
1 |
1 |
6 |
Thợ máy |
1 |
1 |
1 |
|
Tổng cộng |
7 |
6 |
4 |
b) Nhà hàng nổi, khách sạn nổi không tự hành bị lai
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thủy thủ |
4 |
3 |
2 |
c) Nhà hàng nổi, khách sạn nổi không tự hành được neo tại một vị trí cố định không phải bố trí định biên.
8. Phương tiện cánh ngầm, phương tiện cao tốc
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Thuyền phó |
1 |
1 |
|
3 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
4 |
Thủy thủ |
2 |
1 |
1 |
5 |
Thợ máy |
1 |
1 |
1 |
|
Tổng cộng |
6 |
5 |
4 |
a) Phương tiện thuộc nhóm I, II hoạt động trên tuyến với khoảng cách giữa hai đầu tuyến không quá 15 km không nhất thiết phải bố trí chức danh thuyền phó, thợ máy và nếu lắp từ 02 (hai) máy trở lên không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng.
b) Phương tiện thuộc nhóm III hoạt động trên tuyến với khoảng cách giữa hai đầu tuyến không quá 15 km hoặc lắp máy ngoài không nhất thiết phải bố trí chức danh thợ máy. Trường hợp lắp từ 02 (hai) máy trở lên, hoạt động trên tuyến với khoảng cách giữa hai đầu tuyến không quá 15 km không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng.
9. Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa, có sức chở đến 12 (mười hai) người
Số TT |
Chức danh |
Số lượng |
1 |
Người lái phương tiện |
1 |
|
Tổng cộng |
1 |
10. Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, có sức chở đến 12 (mười hai) người
Số TT |
Chức danh |
Số lượng |
1 |
Thuyền trưởng hạng tư |
1 |
|
Tổng cộng |
1 |
11. Phương tiện đi ven biển mang cấp VR-SB
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
3 |
Thủy thủ |
1 |
1 |
1 |
4 |
Thợ máy |
1 |
|
|
|
Tổng cộng |
4 |
3 |
3 |
a) Đối với chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá một ca làm việc nhưng dưới hai ca làm việc phải bố trí như sau:
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Thuyền phó |
1 |
1 |
1 |
3 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
4 |
Máy phó |
1 |
1 |
|
5 |
Thủy thủ |
1 |
1 |
1 |
6 |
Thợ máy |
1 |
|
|
|
Tổng cộng |
6 |
5 |
4 |
b) Đối với chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá hai ca làm việc phải bố trí như sau:
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Thuyền phó |
2 |
2 |
2 |
3 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
4 |
Máy phó |
2 |
1 |
|
5 |
Thủy thủ |
2 |
1 |
1 |
6 |
Thợ máy |
1 |
|
|
|
Tổng cộng |
9 |
6 |
5 |
c) Đối với phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần Trên 5000 tấn đến 10000 tấn, nếu chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá hai ca làm việc phải bố trí như sau:
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một chuyến hành trình |
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
2 |
Thuyền phó |
2 |
3 |
Máy trưởng |
1 |
4 |
Máy phó |
2 |
5 |
Thủy thủ |
3 |
6 |
Thợ máy |
2 |
|
Tổng cộng |
11 |
d) Đối với phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 10000 tấn, nếu chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá hai ca làm việc phải bố trí như sau:
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một chuyến hành trình |
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
2 |
Thuyền phó |
2 |
3 |
Máy trưởng |
1 |
4 |
Máy phó |
2 |
5 |
Thủy thủ |
4 |
6 |
Thợ máy |
2 |
|
Tổng cộng |
12 |
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?