Mã số các chức danh nghề nghiệp và tiêu chuẩn đạo đức của viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải được quy định như thế nào?

Mã số các chức danh nghề nghiệp và tiêu chuẩn đạo đức của viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải được quy định như thế nào? Mong anh/chị tư vấn.

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải được quy định như thế nào?

Khoản 1 Điều 2 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải
a) Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I Mã số: V.12.45.01
b) Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II Mã số: V.12.45.02
c) Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng III Mã số: V.12.45.03

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải gồm:

- Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I Mã số: V.12.45.01

- Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II Mã số: V.12.45.02

- Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng III Mã số: V.12.45.03

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải (Hình từ Internet)

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải được quy định như thế nào?

Khoản 2 Điều 2 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải
a) Thông tin an ninh hàng hải hạng I Mã số: V.12.47.01
b) Thông tin an ninh hàng hải hạng II Mã số: V.12.47.02
c) Thông tin an ninh hàng hải hạng III Mã số: V.12.47.03

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT , bao gồm các chức danh như Thông tin an ninh hàng hải hạng I Mã số: V.12.47.01; Thông tin an ninh hàng hải hạng II Mã số: V.12.47.02; Thông tin an ninh hàng hải hạng III Mã số: V.12.47.03.

Mã số của thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải được quy định như thế nào?

Khoản 3 Điều 2 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về mã số của thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải
...
3. Thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải
a) Thuyền trưởng Mã số: V.12.46.01
b) Máy trưởng Mã số: V.12.46.02
c) Đại phó Mã số: V.12.46.03
d) Máy hai Mã số: V.12.46.04
đ) Thuyền phó hai Mã số: V.12.46.05
e) Máy ba Mã số: V.12.46.06
g) Thuyền phó ba Mã số: V.12.46.07
h) Máy tư Mã số: V.12.46.08
i) Sỹ quan Kỹ thuật điện Mã số: V.12.46.09
k) Thủy thủ trưởng Mã số: V.12.46.10
l) Thợ máy Mã số: V.12.46.11
m) Thợ kỹ thuật điện Mã số: V.12.46.12
n) Thủy thủ Mã số: V.12.46.13
o) Bác sĩ tàu Mã số: V.12.46.14
p) Y tá tàu Mã số: V.12.46.15
q) Nhân viên cứu nạn Mã số: V.12.46.16
r) Phục vụ viên Mã số: V.12.46.17
s) Cấp dưỡng Mã số: V.12.46.18

Mã số của thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải được quy định gồm:

- Thuyền trưởng Mã số: V.12.46.01

- Máy trưởng Mã số: V.12.46.02

- Đại phó Mã số: V.12.46.03

- Máy hai Mã số: V.12.46.04

- Thuyền phó hai Mã số: V.12.46.05

- Máy ba Mã số: V.12.46.06

- Thuyền phó ba Mã số: V.12.46.07

- Máy tư Mã số: V.12.46.08

- Sỹ quan Kỹ thuật điện Mã số: V.12.46.09

- Thủy thủ trưởng Mã số: V.12.46.10

- Thợ máy Mã số: V.12.46.11

- Thợ kỹ thuật điện Mã số: V.12.46.12

- Thủy thủ Mã số: V.12.46.13

- Bác sĩ tàu Mã số: V.12.46.14

- Y tá tàu Mã số: V.12.46.15

- Nhân viên cứu nạn Mã số: V.12.46.16

- Phục vụ viên Mã số: V.12.46.17

- Cấp dưỡng Mã số: V.12.46.18

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải?

Điều 3 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải như sau:

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
1. Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
3. Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.

Đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 3 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT gồm việc chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp; có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp.

*Lưu ý: Thông tư 38/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.

Trân trọng!

Cứu nạn hàng hải
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cứu nạn hàng hải
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu của Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 2 hiện nay bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Những nguyên tắc phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển?
Hỏi đáp Pháp luật
Trách nhiệm phát và tiếp nhận tín hiệu cấp cứu của người, phương tiện bị nạn trên biển?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các hệ thống thông tin tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển?
Hỏi đáp pháp luật
Tìm kiếm và cứu nạn hàng hải
Hỏi đáp pháp luật
Vai trò của Cục Hàng hải Việt Nam khi thực hiện phòng chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ chung của các cơ quan, đơn vị, cá nhân thực hiện phòng ngừa thiên tai hàng năm trong lĩnh vực hàng hải
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ ứng phó thiên tai của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về phân công trực ban phòng, chống thiên tai lĩnh vực hàng hải
Hỏi đáp pháp luật
Hướng dẫn xử lý tình huống khi thiên tai xảy ra trong lĩnh vực hàng hải
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cứu nạn hàng hải
Trần Thúy Nhàn
975 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cứu nạn hàng hải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cứu nạn hàng hải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào