Quy định tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư 83/2015/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Cụ thể là:
Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được quy định tại Điều 48 Luật Hợp tác xã 2012.
Căn cứ quy định trên thì tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hình thành từ nguồn sau đây:
- Vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên;
- Vốn huy động của thành viên, hợp tác xã thành viên và vốn huy động khác;
- Vốn, tài sản được hình thành trong quá trình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước và khoản được tặng, cho khác.
Tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:
- Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
- Khoản trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước; khoản được tặng, chữ theo thỏa thuận là tài sản không chia;
- Phần trích lại từ quỹ đầu tư phát triển hằng năm được đại hội thành viên quyết định đưa vào tài sản không chia;
- Vốn, tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia.
Việc quản lý, sử dụng tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thực hiện theo quy định của điều lệ, quy chế quản lý tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết đại hội thành viên và các quy định của pháp luật có liên quan.
Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên thảm khảo quy định tại Thông tư 83/2015/TT-BTC.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- 08 tính năng bắt buộc của ứng dụng Online Banking từ 1/1/2025?
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?