Mức vốn tạm ứng tối đa đối với dự án có vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

Mức vốn tạm ứng tối đa đối với dự án có vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập thư Ký Luật, tôi là Nguyễn Văn Đức, hiện tại tôi đang là một nhà đầu tư tự do. Trong thời gian này, tôi đang tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến các dự án có vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Theo như thông tin tôi tìm hiểu được thì các dự án đầu tư này được tạm ứng vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Cho tôi hỏi, mức vốn tạm ứng tối đa đối với các dự án có vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước là bao nhiêu? Tôi có thể tìm hiểu quy định trên tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Nguyễn Văn Đức (duc*****@gmail.com)

Mức vốn tạm ứng tối đa đối với dự án có vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 8 Thông tư 08/2016/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Cụ thể là:

Mức vốn tạm ứng tối đa cho các khoản quy định tại điểm a nêu trên không vượt quá 50% giá trị hợp đồng (hoặc dự toán được duyệt đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng). Trường hợp đặc biệt cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép, đối với trường hợp người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Căn cứ quy định trên, thì mức cốn tạm ứng tối đa đối với các dự án có vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước cụ thể như sau:

- Đối với hợp đồng tư vấn:

Hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối đa bằng 50% giá trị hợp đồng;

Hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối đa bằng 50% giá trị hợp đồng.

- Đối với hợp đồng thi công xây dựng:

+ Hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối đa bằng 50% giá trị hợp đồng;

+ Hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối đa bằng 50% giá trị hợp đồng;

+ Hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối đa bằng 50% giá trị hợp đồng.

- Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC, EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: mức vốn tạm ứng tối đa bằng 50% giá trị hợp đồng.

- Trường hợp đặc biệt cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép;

- Đối với trường hợp người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Việc tạm ứng vốn phải đảm bảo thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực, riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng; việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp cho các công việc cần thiết để triển khai thực hiện hợp đồng hoặc các công việc không thông qua hợp đồng; chủ đầu tư có thể được tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng và các nguyên tắc khác được quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 08/2016/TT-BTC.

Ngoài ra, Để được tạm ứng vốn, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc Nhà nước các tài liệu sau:

- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư - phụ lục số 05 kèm theo;

- Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính;

- Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (chủ đầu tư gửi Kho bạc Nhà nước bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư) đối với các trường hợp phải bảo lãnh tạm ứng.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về mức vốn tạm ứng tối đa đối với dự án có vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Để tìm hiểu thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo quy định tại Thông tư 08/2016/TT-BTC.

Trân trọng!

Ngân sách nhà nước
Hỏi đáp mới nhất về Ngân sách nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/HT Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước? Việc hoàn trả khoản thu ngân sách nhà được thực hiện trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân sách nhà nước chi thường xuyên cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm chốt số liệu báo cáo thu nội địa tháng là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu C4-08/KB giấy nộp tiền vào tài khoản cập nhật mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu C1-07a/NS giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN, hoàn trả NSNN theo Thông tư 19?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 02/QĐHT Mẫu hoàn kiêm bù trừ theo Thông tư 80 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2024 triệt để cắt giảm các khoản chi không cần thiết, cấp bách như hội họp, tiếp khách, đi công tác nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số C2-01a/NS Mẫu Lệnh chi tiền theo Thông tư 19 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp NSNN theo Thông tư 80 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu C1-02/NS mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước mới nhất 2024 và hướng dẫn cách kê khai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngân sách nhà nước
Thư Viện Pháp Luật
344 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngân sách nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào