Quy định về việc đàm phán và ký kết Thỏa thuận kết nối viễn thông

Pháp luật quy định như thế nào về việc đàm phán và ký kết Thỏa thuận kết nối viễn thông? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Em đang là sinh viên năm cuối trường Đại học Công nghệ Thông tin, hiện tại em đang học môn pháp luật về viễn thông, do khả năng hiểu biết những quy định pháp luật của em còn hạn chế, nên em gặp một số khó khăn khi tiếp cận môn học này, đặc biệt là những quy định liên quan đến vấn đề về đàm phán, ký kết và thực hiện thỏa thuận kết nối viễn thông. Chính vì thế, em có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Đàm phán và ký kết Thỏa thuận kết nối viễn thông được quy định như thế nào? Em có thể tham khảo nội dung này ở đâu? Rất mong nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Em xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Nguyễn Nhi (nhinguyen***@gmail.com)

Đàm phán và ký kết Thỏa thuận kết nối viễn thông được quy định tại Điều 13 Thông tư 07/2015/TT-BTTTT quy định về kết nối viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành như sau:

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp yêu cầu kết nối nhận được văn bản chấp thuận đàm phán Thỏa thuận kết nối, các bên tham gia kết nối phải bắt đầu tiến hành đàm phán Thỏa thuận kết nối.

2. Nội dung đàm phán Thỏa thuận kết nối bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:

a) Yêu cầu, nguyên tắc kết nối;

b) Quy trình, thủ tục kết nối;

c) Loại hình mạng, dịch vụ kết nối;

d) Địa điểm kết nối khả thi trên mạng;

đ) Hình thức sử dụng chung vị trí kết nối;

e) Dung lượng kết nối;

g) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thiết bị kết nối, giao diện kết nối, báo hiệu, đồng hồ trong kết nối, v.v;

h) Chỉ tiêu chất lượng kết nối (nghẽn kết nối, hiệu quả kết nối, v.v);

i) Phương thức, thời hạn đối soát số liệu và thanh toán giá cước kết nối;

k) Quy trình thực hiện khi có thay đổi (bổ sung, cắt giảm) dịch vụ, dung lượng kết nối;

l) Giải pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin trong kết nối;

m) Quy trình phối hợp khắc phục sự cố, khôi phục thông tin;

n) Chia sẻ cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối;

o) Giải quyết tranh chấp, bồi thường, khiếu nại trong thực hiện kết nối;

p) Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện kết nối;

q) Thông tin liên hệ.

3. Đối với các doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu, Thoả thuận kết nối ký với các doanh nghiệp khác phải được xây dựng, đàm phán trên cơ sở các nội dung của Thoả thuận kết nối mẫu đã được Cục Viễn thông chấp thuận.

4. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu đàm phán thỏa thuận kết nối, các bên tham gia đàm phán Thỏa thuận kết nối phải hoàn thành việc đàm phán và ký kết Thỏa thuận kết nối.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về việc đàm phán và ký kết Thỏa thuận kết nối viễn thông. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 07/2015/TT-BTTTT.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

205 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào