Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông có những trách nhiệm gì?
Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy chế làm việc của Bộ Thông tin và Truyền thông, ban hành kèm theo Quyết định 727/QĐ-BTTTT. Cụ thể bao gồm:
a) Quyết định các công việc thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm cá nhân trước Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ công việc thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của mình.
b) Chỉ đạo, điều hành toàn diện công tác của Bộ theo đúng quy định của Hiến pháp, Luật Tổ chức Chính phủ, Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01/10/2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ; Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông và các văn bản pháp luật khác có quy định thẩm quyền giải quyết của Bộ trưởng. Trực tiếp chỉ đạo các công việc lớn, quan trọng, các nhiệm vụ mang tính chiến lược thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ và các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
c) Phân công cho các Thứ trưởng giải quyết công việc của một số lĩnh vực, chỉ đạo công tác của một số đơn vị trực thuộc Bộ; theo dõi công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực thông tin và truyền thông của một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Uỷ quyền cho Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ thực hiện một số công việc cụ thể theo quy định của pháp luật; chủ động phối hợp với các Bộ, cơ quan khác để xử lý các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ của Bộ hoặc các vấn đề do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công.
đ) Chỉ đạo việc hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra hoạt động của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức khác, các cơ quan chuyên ngành ở địa phương, các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện pháp luật, nhiệm vụ đã phân công, phân cấp thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
e) Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.
g) Chủ trì các hội nghị, hội thảo, lễ kỷ niệm của Ðảng, Nhà nước và của Ngành do cấp trên phân công căn cứ theo chức năng của Bộ.
h) Tiếp công dân theo quy định của Luật tiếp công dân.
Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Quyết định 727/QĐ-BTTTT.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đại hội Anh hùng chiến sĩ thi đua và dũng sĩ các lực lượng vũ trang giải phóng miền Nam lần thứ nhất được tổ chức vào thời gian nào?
- Trước khi trở thành Quân đội nhân dân Việt Nam, tổ chức tiền thân được gọi là gì? Ai là người đặt tên cho Quân đội nhân dân Việt Nam?
- Những nội dung cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
- Bộ GDĐT công bố dự thảo quy chế tuyển sinh Đại học 2025? Xem toàn bộ Dự thảo tại đâu?
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2021-2030) nêu quan điểm phát triển: “Chủ động, kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và....' gì?