Phân loại rừng theo trữ lượng như thế nào?

Phân loại rừng theo trữ lượng như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Hiện tại tôi đang muốn tìm hiểu những quy định về tiêu chí xác định và phân loại rừng, nhưng tôi gặp một số khó khăn trong quá trình nghiên cứu các văn bản pháp luật về vấn đề này. Vì thế, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Phân loại rừng theo trữ lượng được quy định ra sao? Tôi có thể tham khảo nội dung này ở đâu? Rất mong nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật.  Quỳnh Trâm (tram***@gmail.com)

Phân loại rừng theo trữ lượng được quy định tại Điều 8 Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:

1. Đối với rừng gỗ

a) Rừng rất giàu: trữ lượng cây đứng trên 300 m3/ha;

b) Rừng giàu: trữ lượng cây đứng từ 201- 300 m3/ha;

c) Rừng trung bình: trữ lượng cây đứng từ 101 - 200 m3/ha;

d) Rừng nghèo: trữ lượng cây đứng từ 10 đến 100 m3/ha;

đ) Rừng chưa có trữ lượng: rừng gỗ đường kính bình quân < 8 cm, trữ lượng cây đứng dưới 10 m3/ha.

2. Đối với rừng tre nứa: Rừng được phân theo loài cây, cấp đường kính và cấp mật độ     

a) Nứa

Trạng thái

D (cm)

N (cây/ha)

Nứa to

≥ 5

 

- Rừng giàu (dày)

 

≥ 8.000

- Rừng trung bình

 

5.000 - 8.000

- Rừng nghèo (thưa)

 

< 5.000

Nứa nhỏ

< 5

 

- Rừng giàu (dày)

 

≥ 10.000

- Rừng trung bình

 

6.000 - 10.000

- Rừng nghèo (thưa)

 

< 6.000

b) Vầu

Trạng thái

D (cm)

N (cây/ha)

Vầu to

≥ 6

 

- Rừng giàu (dày)

 

≥ 3.000

- Rừng trung bình

 

1.000 – 3.000

- Rừng nghèo (thưa)

 

< 1.000

Vầu nhỏ

< 6

 

- Rừng giàu (dày)

 

≥ 5.000

- Rừng trung bình

 

2.000 - 5.000

- Rừng nghèo (thưa)

 

< 2.000

c) Tre, luồng

Trạng thái

D (cm)

N (cây/ha)

Tre, luồng to

≥ 6

 

- Rừng giàu (dày)

 

≥ 3.000

- Rừng trung bình

 

1.000 – 3.000

- Rừng nghèo (thưa)

 

< 1.000

Tre, luồng nhỏ

< 6

 

- Rừng giàu (dày)

 

≥ 5.000

- Rừng trung bình

 

2.000 - 5.000

- Rừng nghèo (thưa)

 

< 2.000

d) Lồ ô

Trạng thái

D (cm)

N (cây/ha)

 

Lồ ô to

≥ 5

 

 

- Rừng giàu (dày)

 

≥ 4.000

 

- Rừng trung bình

 

2.000 - 4.000

 

- Rừng nghèo (thưa)

 

< 2.000

 

Lồ ô nhỏ

< 5

 

 

- Rừng giàu (dày)

 

≥ 6.000

 

- Rừng trung bình

 

3.000 - 6.000

 

- Rừng nghèo (thưa)

 

< 3.000

 

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về việc phân loại rừng theo trữ lượng. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,158 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào