Vi phạm quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sẽ bị xử lý như thế nào?

Vi phạm quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp bị xử lý như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Nguyễn Trần, sống tại Tp.HCM, hiện đang làm việc trong lĩnh vực giáo dục. Tôi đang tìm hiểu về mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Cho tôi hỏi vi phạm quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (0905***)   

Vi phạm quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Điều 6 Nghị định 79/2015/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực dạy nghề như sau: 

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo thời hạn quy định tại quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tẩy, xóa, sửa chữa, làm thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

3. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp ngoài địa điểm ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp với một trong các mức sau đây:

a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường trung cấp;

c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường cao đẳng.

4. Phạt tiền đối với hành vi giả mạo giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp như sau:

a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường trung cấp;

c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường cao đẳng.

5. Phạt tiền đối với hành vi không đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp khi tăng quy mô tuyển sinh của từng chuyên ngành hoặc nghề so với quy mô tuyển sinh ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp với một trong các mức sau đây:

a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 10% đến dưới 20%;

b) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 20% đến dưới 30%;

c) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 30% đến dưới 40%;

d) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 40% trở lên.

6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Bổ sung chuyên ngành hoặc nghề đào tạo, trình độ đào tạo;

b) Chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

c) Thay đổi cơ quan chủ quản, chủ đầu tư của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

d) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc cơ sở đào tạo đến nơi khác;

đ) Thành lập phân hiệu hoặc cơ sở đào tạo mới;

e) Liên kết với tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

7. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh, tổ chức đào tạo khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp với một trong các mức sau đây:

a) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

b) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường trung cấp;

c) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường cao đẳng.

8. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều này.

9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này vào ngân sách nhà nước;

c) Buộc khôi phục quyền lợi học tập cho người học, hoàn trả cho người học các khoản đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 và Khoản 7 Điều này; trường hợp không xác định được người học để hoàn trả thì nộp vào ngân sách nhà nước;

d) Buộc chuyển người học về địa điểm đã được phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này;

đ) Buộc thu hồi và tiêu hủy giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 79/2015/NĐ-CP.

Trân trọng! 

Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian đào tạo chính quy tại các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp là bao lâu? Khi nào thì người học được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp?
Hỏi đáp pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi thông báo tuyển sinh khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Hỏi đáp pháp luật
Quy định xử phạt đối với hành vi tuyển sinh, tổ chức đào tạo khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Hành vi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp ngoài địa điểm ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có bị xử phạt hành chính không?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở đào tạo trình độ sơ cấp
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với đào tạo trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
438 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hoạt động giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoạt động giáo dục nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào