Nội dung mô tả phần lập luận trong thảo luận của Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài
Nội dung mô tả phần lập luận trong thảo luận của Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài được quy định tại Tiết 2.2.1.3, Điểm 2.2.1, Khoản 2.2, Mục 2, Phần III Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 17/2015/TT-BGDĐT. Cụ thể như sau:
Bậc |
Mô tả cụ thể |
Bậc 1 |
Chưa yêu cầu khả năng thảo luận. |
Bậc 2 |
- Xác định được chủ đề của cuộc thảo luận được nói chậm và rõ ràng mà mình tham dự. - Thực hiện và đáp ứng được những lời đề nghị. - Thể hiện được sự đồng ý và không đồng ý với người khác. - Thảo luận được về các vấn đề thực tế hằng ngày một cách đơn giản khi được nói trực tiếp, chậm và rõ ràng. - Thảo luận được về những việc cần làm và sắp xếp để đáp ứng những điều đó. |
Bậc 3 |
- Thảo luận được một cách rõ ràng, củng cố quan điểm của mình bằng những lập luận và các ví dụ minh họa thích hợp. - Trình bày được suy nghĩ của mình về các chủ đề trừu tượng hay chủ đề văn hóa (như âm nhạc, phim ảnh). - Giải thích được lý do cho một vấn đề. - Đưa ra được nhận xét ngắn gọn về quan điểm của những người khác. - Bày tỏ được niềm tin, ý kiến, tán thành và những bất đồng một cách lịch sự. |
Bậc 4 |
- Trình bày được ý kiến của mình với độ chính xác cao, trình bày và trả lời bằng lời ứng đáp có lập luận. - Tham gia tích cực được vào cuộc thảo luận trong bối cảnh quen thuộc, trình bày ý kiến, đánh giá, đề xuất. |
Bậc 5 |
Có khả năng giải thích và bảo vệ ý kiến của mình trong cuộc thảo luận bằng cách đưa ra những giải thích, lập luận và ý kiến một cách thuyết phục để phục vụ các mục đích quan hệ xã hội, mục đích học thuật và chuyên môn. |
Bậc 6 |
Có khả năng giải thích và bảo vệ ý kiến của mình trong cuộc thảo luận bằng cách đưa ra các giải thích, lập luận và ý kiến có liên quan một cách thuyết phục. |
Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về nội dung mô tả phần lập luận trong thảo luận của Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 17/2015/TT-BGDĐT.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?