Tổ chức, biên chế dân quân tự vệ cơ động, tại chỗ được quy định như thế nào?
Tổ chức, biên chế dân quân tự vệ cơ động, tại chỗ được quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ. Cụ thể như sau:
Đơn vị |
Tổ chức |
Biên chế |
||||||
Cán bộ Tiểu đoàn |
Cán bộ Đại đội |
Trung đội trưởng |
Tiểu đội trưởng |
Tổ trưởng |
Chiến sỹ |
Tổng số |
||
Tổ |
01 Tổ |
|
|
|
|
01 |
2-4 |
3-5 |
Tiểu đội |
2-3 Tổ |
|
|
|
01 |
2-3 |
4-8 |
7-12 |
Trung đội |
2-4 Tiểu đội |
|
|
01 |
2-4 |
4-8 |
8-24 |
18-37 |
Đại đội |
2-4 Trung đội |
|
04 |
2-4 |
6-12 |
12-24 |
46-60 |
70-100 |
Tiểu đoàn |
2-3 Đại đội |
04 |
8-12 |
6-9 |
21-30 |
40-58 |
71-237 |
150-350 |
Trên đây là quy định về tổ chức, biên chế dân quân tự vệ cơ động, tại chỗ. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm Thông tư 85/2010/TT-BQP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việc cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ như thế nào?
- Mẫu biên bản giao, nhận tài sản thi hành án dân sự theo Thông tư 04?
- Từ ngày 20/11/2024, điều kiện cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục là gì?
- Luật Đất đai 2024 đã sửa đổi 08 Luật nào? Nghĩa vụ của công dân đối với đất đai như thế nào?
- Mẫu phiếu nghiên cứu hồ sơ cán bộ, công chức mới nhất năm 2024?