Hồ sơ khen thưởng trong lực lượng dân quân tự vệ
Hồ sơ khen thưởng trong lực lượng dân quân tự vệ được quy định tại Điều 16 Thông tư 97/2010/TT-BQP hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong lực lượng dân quân tự vệ như sau:
1. Hồ sơ đề nghị chung của các cấp, gồm có:
a) Tờ trình của đơn vị (do thủ trưởng đơn vị ký; đóng dấu);
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua hoặc khen thưởng;
c) Bản báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua hoặc khen thưởng, có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan, tổ chức quản lý.
2. Hồ sơ đề nghị Bộ Quốc phòng, gồm có:
a) Tờ trình của đơn vị (do thủ trưởng đơn vị ký; đóng dấu);
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua hoặc khen thưởng;
c) Biên bản họp xét và kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng;
d) Bản báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân có ý kiến đề nghị của cấp trình khen và xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan, tổ chức quản lý;
đ) Bản tóm tắt thành tích do cấp trình khen tóm tắt ngắn gọn;
e) Bản hiệp y của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc bộ, ngành trung ương;
g) Bản xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước (nếu là đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước).
Số lượng hồ sơ: Lập thành 04 bộ (bản chính dấu đỏ), riêng hồ sơ đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng, có thêm 21 bộ photocopy.
3. Nội dung báo cáo thành tích:
a) Đặc điểm tổ chức và chức năng nhiệm vụ của đơn vị (với cá nhân là chức trách và cương vị đảm nhiệm);
b) Thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị trung tâm; ý nghĩa, giá trị và phạm vi ảnh hưởng của thành tích (trình khen theo tiêu chuẩn hình thức, mức khen nào thì nội dung báo cáo làm rõ thành tích theo tiêu chuẩn đó);
c) Kết quả xây dựng cơ quan, đơn vị; xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể; thực hiện chính sách xã hội, tổ chức đời sống (nếu có);
d) Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đã được tặng trước đó.
4. Hồ sơ đề nghị theo thủ tục đơn giản (áp dụng khen thưởng đột xuất):
a) Tờ trình của đơn vị (do thủ trưởng đơn vị ký; đóng dấu);
b) Danh sách đề nghị khen;
c) Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân (nêu rõ hành động, việc làm, thành tích cụ thể) có xác nhận của cấp trình khen và ý kiến của chính quyền địa phương hoặc cơ quan, tổ chức quản lý.
Số lượng hồ sơ: Lập thành 04 bộ (bản chính, dấu đỏ).
5. Thời gian báo cáo hồ sơ khen thưởng về Bộ Quốc phòng:
a) Danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Chiến sỹ thi đua Bộ Quốc phòng: trước ngày 30 tháng 01 năm sau;
b) Khen thưởng thường xuyên gồm: Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng: Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm;
c) Khen thưởng đột xuất: Xét và làm thủ tục đề nghị khen thưởng kịp thời ngay sau khi cá nhân, tập thể lập được thành tích.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?