Hợp đồng hợp tác trong tổ hợp tác
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 151/2007/NĐ-CP tổ chức hoạt động tổ hợp tác thì:
1. Hợp đồng hợp tác là thỏa thuận bằng văn bản giữa các tổ viên, có tên gọi là hợp đồng hợp tác hoặc tên gọi khác nhưng nội dung phải phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng hợp tác
a) Mục đích, thời hạn hợp đồng hợp tác;
b) Họ, tên, nơi cư trú, chữ ký của tổ trưởng và các tổ viên;
c) Tài sản đóng góp (nếu có); phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức giữa các tổ viên;
d) Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các tổ viên, của tổ trưởng, ban điều hành (nếu có);
đ) Điều kiện kết nạp tổ viên mới và tổ viên ra khỏi tổ hợp tác;
e) Điều kiện chấm dứt tổ hợp tác;
g) Các thoả thuận khác.
3. Nội dung hợp đồng hợp tác có thể được sửa đổi, bổ sung khi được sự đồng ý của đa số tổ viên.
Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về Hợp đồng hợp tác trong tổ hợp tác. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 151/2007/NĐ-CP để nắm rõ quy định này.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?
- Ngày 4 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm? Ngày 4/2/2025 là mùng mấy tết?
- Ngày 6 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm? Ngày 6/2/2025 là mùng mấy tết?
- Tổng hợp mẫu quyết định bổ nhiệm chuẩn nhất cho mọi chức vụ năm 2025?
- Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH từ ngày 01/7/2025?