Phân loại mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại theo đối tượng áp dụng

Tôi tên là Nguyễn Trung Nhân, địa chỉ mail trung_nhan_89****@gmail.com, tôi muốn hỏi: Phân loại mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại theo đối tượng áp dụng được quy định như thế nào? Tôi đang công tác tại một Đơn vị phân phối và bán lẻ điện, công việc của tôi có liên quan lĩnh vực này nên tôi cũng muốn tìm hiểu về các quy định pháp lý liên quan. Mong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giúp tôi. Xin cảm ơn!

Phân loại mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại theo đối tượng áp dụng được quy định tại Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại do Bộ Công thương ban hành, theo đó:

Điều 8. Phân loại mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại theo đối tượng áp dụng

1. Đối với khách hàng sử dụng điện phục vụ mục đích sinh hoạt, mức chi phí cho 01 (một) lần ngừng và cấp điện trở lại (T) là mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ sở (M), không phân biệt khu vực đồng bằng, miền núi, hải đảo và không phụ thuộc vào khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng và cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng và cấp điện trở lại và được xác định theo công thức sau:

T = M

Trong đó:

a) T: Số tiền bên bán điện được phép thu để thực hiện việc ngừng và cấp điện trở lại;

b) M: Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ sở quy định tại Điều 6 Thông tư này.

2. Đối với khách hàng mua điện ngoài mục đích sinh hoạt và tổ chức, cá nhân yêu cầu ngừng cấp điện để đảm bảo an toàn khi thi công công trình và trường hợp bên mua điện yêu cầu bên bán điện ngừng cung cấp điện, mức chi phí cho một lần ngừng và cấp điện trở lại (T) được điều chỉnh theo vùng, miền và theo khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng và cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng và cấp điện trở lại và được xác định theo công thức sau:

T = M x k x n

Trong đó:

a) T: Số tiền bên bán điện được phép thu để thực hiện việc ngừng và cấp điện trở lại;

b) M: Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ sở quy định tại Điều 6 Thông tư này;

c) k: Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này;

d) n: Hệ số điều chỉnh theo vùng, miền quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này.

3. Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại quy định tại Điều này chưa bao gồm thuế VAT.

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật  về Phân loại mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại theo đối tượng áp dụng, được quy định tại Thông tư 25/2014/TT-BCT . Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
205 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào