Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay trong công tác bảo đảm an ninh hàng không

Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay trong công tác bảo đảm an ninh hàng không như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật về trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong công tác bảo đảm an ninh hàng không. Vì thế, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay trong công tác bảo đảm an ninh hàng không như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Thái Anh (anh***@gmail.com)

Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay trong công tác bảo đảm an ninh hàng không được quy định tại Điều 113 Thông tư 01/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:

1. Tổ chức hệ thống bảo đảm an ninh hàng không theo quy định của Thông tư này. Đảm bảo nguồn lực về con người, hệ thống kết cấu hạ tầng, trang thiết bị, kinh phí cho việc triển khai thực hiện Chương trình an ninh hàng không của cảng. Tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

2. Chủ trì phối hợp với Cảng vụ hàng không, các cơ quan, đơn vị liên quan tại cảng hàng không xây dựng Chương trình an ninh hàng không của người khai thác cảng hàng không, sân bay và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt. Cung cấp Chương trình an ninh của người khai thác cảng hàng không, sân bay được phê duyệt cho Cảng vụ hàng không liên quan, cung cấp phần thích hợp của Chương trình cho các hãng hàng không, cơ quan, doanh nghiệp liên quan hoạt động tại cảng hàng không, sân bay theo yêu cầu. Chịu sự thanh tra, kiểm tra, thử nghiệm, điều tra an ninh của Cục Hàng không Việt Nam và Cảng vụ hàng không theo quy định.

3. Xây dựng kết cấu hạ tầng, bố trí phương tiện, trang bị, thiết bị an ninh hàng không và các điều kiện cần thiết cho việc bảo đảm an ninh hàng không, bảo vệ cảng hàng không, sân bay và duy trì trật tự công cộng tại cảng hàng không, sân bay.

4. Chủ trì phối hợp với Cảng vụ hàng không xác định ranh giới các khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay. Cấp, quản lý thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ theo quy định.

5. Phối hợp với các cơ quan chức năng thu thập thông tin, tình hình và đánh giá rủi ro tại cảng hàng không, sân bay. Tham mưu cho Cục Hàng không Việt Nam, Ban chỉ huy khẩn nguy hàng không tỉnh, thành phố, huyện đảo về tăng cường các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không thích hợp.

6. Xây dựng Trung tâm Khẩn nguy cảng hàng không, sân bay, trụ sở chính để chỉ huy điều hành việc đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp tại cảng hàng không, sân bay. Xây dựng phương án khẩn nguy đối phó ban đầu với hành vi can thiệp bất hợp pháp tại cảng hàng không, sân bay; chỉ huy, điều hành phối hợp các đơn vị hàng không hoạt động tại cảng hàng không, sân bay thực hiện phương án khẩn nguy đối phó ban đầu với hành vi can thiệp bất hợp pháp tại cảng hàng không, sân bay; bàn giao quyền chỉ huy trưởng cho đại diện của công an hoặc quân đội tùy từng trường hợp theo quy định của pháp luật khi đại diện đó đã sẵn sàng tiếp nhận, chịu sự chỉ huy của chỉ huy trưởng sau khi đã bàn giao. Tổ chức diễn tập đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp cấp cơ sở, tham gia diễn tập cấp ngành, cấp quốc gia theo quy định.

7. Bảo đảm các yêu cầu, tiêu chuẩn về an ninh hàng không được áp dụng khi thiết kế, xây dựng, cải tạo các công trình thuộc cảng hàng không, sân bay.

8. Xây dựng và duy trì các tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục cụ thể cho hoạt động kiểm tra, giám sát an ninh hàng không để thực hiện đầy đủ các quy định của Chương trình an ninh của người khai thác cảng hàng không, sân bay đã được phê duyệt. Tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát nội bộ trong việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục an ninh hàng không để khắc phục kịp thời những sơ hở, thiếu sót trong công tác bảo đảm an ninh hàng không.

9. Tổ chức ký kết các Quy chế phối hợp về công tác bảo đảm an ninh hàng không, an ninh trật tự, an toàn xã hội với chính quyền địa phương, đơn vị công an, quân đội trên địa bàn cảng hàng không, sân bay và các cơ quan, đơn vị liên quan.

10. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ, nhân viên có liên quan theo quy định pháp luật.

11. Phối hợp với Cảng vụ hàng không, cơ quan công an, quân đội, chính quyền địa phương có liên quan trong việc giải quyết, xử lý các vụ việc, hành vi vi phạm an ninh hàng không và trật tự công cộng tại cảng hàng không, sân bay.

12. Cấp, quản lý thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay theo quy định.

13. Xây dựng quy định về kiểm soát an ninh nội bộ và thực hiện trong tất cả các quy trình tuyển dụng, huấn luyện, đào tạo, quản lý, giám sát, xử lý vi phạm, đánh giá, nhận xét, bổ nhiệm, điều động của đơn vị; đề nghị cấp phép, năng định chuyên môn và định kỳ thực hiện đánh giá đối với nhân viên hàng không.

14. Xây dựng quy định về bảo vệ thông tin và hệ thống công nghệ thông tin hàng không được sử dụng trong hoạt động hàng không dân dụng chống lại hành vi truy cập, can thiệp trái phép gây mất an toàn cho hoạt động hàng không dân dụng và đánh cắp thông tin cần được bảo mật.

15. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục cán bộ, nhân viên thuộc doanh nghiệp mình ý thức chấp hành, tuân thủ các quy định về an ninh hàng không; tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng các quy định về an ninh hàng không trừ tài liệu an ninh hàng không hạn chế.

16. Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ về an ninh hàng không của Cục Hàng không Việt Nam.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay trong công tác bảo đảm an ninh hàng không. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 01/2016/TT-BGTVT.

Trân trọng! 

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

220 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào