Quyền, nghĩa vụ của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam trong sản xuất kinh doanh

Quyền, nghĩa vụ của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam trong sản xuất kinh doanh được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc mong được ban biên tập giúp đỡ. Quyền, nghĩa vụ của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam trong sản xuất kinh doanh được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Thiên Minh (minh****@gmail.com)

Quyền, nghĩa vụ của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam trong sản xuất kinh doanh được quy định tại Điều 23 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 28/2014/NĐ-CP như sau:

1. Quyền trong sản xuất kinh doanh:

a) Chủ động tổ chức sản xuất, kinh doanh, kế hoạch phối hợp sản xuất, kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý theo yêu cầu kinh doanh và đảm bảo kinh doanh có hiệu quả;

b) Kinh doanh những ngành, nghề, lĩnh vực theo quy định tại Nghị định Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn;

c) Tìm kiếm thị trường, khách hàng trong nước và ngoài nước; ký kết hợp đồng; quyết định việc mở rộng quy mô kinh doanh, phối hợp các nguồn lực, hợp tác kinh doanh của Tập đoàn và các đơn vị thành viên trong Tập đoàn theo nhu cầu của thị trường;

d) Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm, dịch vụ của Tập đoàn, trừ những sản phẩm, dịch vụ công ích và những sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá thì theo mức giá hoặc khung giá do Nhà nước quy định;

đ) Quyết định các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và Điều lệ này, sử dụng vốn, tài sản của Tập đoàn để liên doanh, liên kết, góp vốn vào doanh nghiệp khác; thuê, mua một phần hoặc toàn bộ công ty khác trong nước và ngoài nước; đầu tư tài chính trong nước và ngoài nước theo đúng các quy định của pháp luật và Điều lệ này;

e) Tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quy định tại Khoản 2 Điều 26 Điều lệ này;

g) Sử dụng nguồn thu từ cổ phần hóa, từ các hình thức sắp xếp chuyển đổi khác như giao, bán, giải thể, phá sản đối với các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn theo quy định của pháp luật. Sử dụng phần vốn nhà nước thu về từ việc thoái vốn mà Tập đoàn đã đầu tư ở đơn vị trực thuộc, công ty con, công ty liên kết theo quy định của pháp luật và phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

h) Quyết định Đề án thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu của các công ty con do Tập đoàn nắm 100% vốn điều lệ; các đơn vị phụ thuộc tập đoàn; các chi nhánh, các văn phòng đại diện của Tập đoàn ở trong nước và ở nước ngoài; việc tiếp nhận đơn vị thành viên mới, thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty con dẫn đến mất quyền chi phối của Tập đoàn, việc tổ chức các công ty con thành tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con theo quy định của pháp luật sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình và được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận;

i) Xây dựng, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, định mức lao động, đơn giá tiền lương và chi phí khác trên cơ sở bảo đảm hiệu quả kinh doanh và phù hợp với quy định của pháp luật;

k) Quyết định tuyển chọn, ký kết hợp đồng lao động; bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng lao động; lựa chọn hình thức trả lương, thưởng cho người lao động trên cơ sở hiệu quả sản xuất, kinh doanh và các quy định của pháp luật về lao động, tiền lương, tiền công;

l) Được quan hệ, hợp tác với các đối tác nước ngoài, quyết định cử đại diện làm việc tại nước ngoài; cán bộ, công nhân, nhân viên đi công tác, học tập, tham quan khảo sát ở nước ngoài theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật;

m) Cùng với các Công ty con và các nhà đầu tư khác thành lập mới Công ty con hoặc Công ty liên kết trong nước và ngoài nước dưới hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty cổ phần với mức cổ phần hoặc vốn góp của Tập đoàn vào mỗi Công ty đến 50% vốn điều lệ của Tập đoàn để thực hiện các dự án pháttriển trồng cây cao su và dự án phát triển công nghiệp cao su sau khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận;

n) Có các quyền sản xuất, kinh doanh khác theo nhu cầu thị trường và phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh:

a) Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ do Tập đoàn thực hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký;

b) Đổi mới, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học để hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh;

c) Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động và quyền tham gia quản lý Tập đoàn của người lao động theo quy định của pháp luật;

d) Thực hiện chế độ và báo cáo theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của chủ sở hữu;

đ) Thực hiện các quy định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường;

e) Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo hiểm cho tài sản, trách nhiệm, con người của Tập đoàn trong sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;

g) Chịu sự giám sát, kiểm tra của chủ sở hữu nhà nước; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

h) Chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu về việc sử dụng vốn đầu tư để thành lập doanh nghiệp khác hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác;

i) Chịu sự giám sát của chủ sở hữu trong việc thực hiện các quy định về thang bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với người lao động và các chức danh quản lý trong Tập đoàn;

k) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Trên đây là quy định về Quyền, nghĩa vụ của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam trong sản xuất kinh doanh. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 28/2014/NĐ-CP.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào