Mức trợ cấp xã hội hàng tháng

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng. Chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi tên là Hoài Tâm, có vấn đề thắc mắc cần Ban biên tập tư vấn. Cho tôi hỏi, pháp luật hiện hành quy định về mức trợ cấp xã hội hàng tháng như thế nào? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thì mức trợ cấp xã hội hàng tháng được quy định như sau:

1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức thấp nhất bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng theo quy định sau đây:

a) Hệ số 2,5 đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này dưới 04 tuổi;

b) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này từ 04 tuổi trở lên;

c) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định này;

d) Hệ số 2,5 đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định này dưới 04 tuổi;

đ) Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định này từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi.

e) Hệ số 1,5 đối với đối   tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định này từ 16 tuổi trở lên;

g) Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định này đang nuôi 01 con;

h) Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định này đang nuôi từ 02 con trở lên;

i) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định này từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;

k) Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định này từ đủ 80 tuổi trở lên;

l) Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 5 Nghị định này;

m) Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định này;

n) Hệ số đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật (sau đây gọi chung là Nghị định số 28/2012/NĐ-CP).

2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo hệ số khác nhau quy định tại Khoản 1 Điều này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con đồng thời là đối tượng quy định tại các khoản 3, 5 và 6 Điều 5 Nghị định này thì ngoài chế độ đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con còn được hưởng chế độ đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 5 hoặc Khoản 6 Điều 5 Nghị định này.

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về mức trợ cấp xã hội hàng tháng. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 136/2013/NĐ-CP để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Trợ cấp xã hội hàng tháng
Hỏi đáp mới nhất về Trợ cấp xã hội hàng tháng
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em có cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người khuyết tật nào được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị nhiễm HIV/AIDS có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ mồ côi dưới 16 tuổi có thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp người cao tuổi năm 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Bị bệnh tai biến thì có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Hỏi đáp pháp luật
Người bị tai biến có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất tăng trợ cấp xã hội lên 500.000 đồng/tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương cơ sở tăng, mức trợ cấp xã hội hàng tháng của người cao tuổi có tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trợ cấp xã hội hàng tháng
Thư Viện Pháp Luật
232 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trợ cấp xã hội hàng tháng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp xã hội hàng tháng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào