Yêu cầu riêng đối với xe mô tô, xe gắn máy cho người khuyết tật
Yêu cầu riêng đối với xe mô tô, xe gắn máy cho người khuyết tật được quy định tại Mục 2.20 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2015/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy như sau:
2.20.1. Yêu cầu riêng đối với xe cho người khuyết tật được thực hiện theo các mục từ 2.20.2. đến 2.20.10. dưới đây. Những yêu cầu không nêu tại các mục này được thực hiện theo các mục từ 2.1. đến 2.19. của Quy chuẩn này.
2.20.2. Nếu động cơ của xe là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc không lớn hơn 125 cm3. Nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất lớn nhất không lớn hơn 4 kW.
2.20.3. Các bánh xe phải đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
2.20.4. Kích thước lớn nhất của xe không vượt quá giới hạn sau: Chiều dài: 2,5 m; chiều rộng: 1,2 m; chiều cao: 1,4 m (xem phụ lục 1 của Quy chuẩn này).
2.20.5. Khả năng leo dốc lớn nhất của xe không nhỏ hơn 12%.
2.20.6. Xe phải có ký hiệu xe dùng cho người khuyết tật ở vị trí thích hợp để có thể nhận biết dễ dàng. Quy cách ký hiệu theo Phụ lục 4 của Quy chuẩn này.
2.20.7. Cơ cấu điều khiển hoạt động của xe, cơ cấu điều khiển hệ thống phanh phải phù hợp với khả năng điều khiển của người khuyết tật điều khiển xe đó.
2.20.8. Hiệu quả phanh khi thử trên đường:
2.20.8.1. Xe được thử ở trạng thái không tải.
2.20.8.2. Đối với xe có dung tích động cơ nhỏ hơn 50 cm3 hoặc có vận tốc lớn nhất dưới 50 km/h, quãng đường phanh không được lớn hơn 4 m khi thử phanh ở vận tốc 20 km/h, trường hợp vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 20 km/h thì thử ở vận tốc lớn nhất.
2.20.8.3. Đối với xe có dung tích động cơ từ 50 cm3 trở lên hoặc có vận tốc lớn nhất từ 50 km/h trở lên, quãng đường phanh không được lớn hơn 7,5 m khi thử phanh ở vận tốc 30 km/h, trường hợp vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 30 km/h thì thử ở vận tốc lớn nhất.
2.20.8.4. Đối xe dẫn động là động cơ điện thì quãng đường phanh không được lớn hơn 4m khi thử phanh ở vận tốc 20 km/h, trường hợp vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 20 km/h thì thử ở vận tốc lớn nhất.
2.20.8.5. Hệ thống phanh đỗ của xe phải có khả năng giữ xe ở trạng thái xe đầy tải trên dốc lên hoặc dốc xuống có độ dốc 12%.
2.20.9. Chỗ ngồi, giá để hành lý.
2.20.9.1. Xe có thể bố trí thêm chỗ ngồi cho một người đi cùng.
2.20.9.2. Giá để hành lý nếu có phải được thiết kế và lắp đặt chắc chắn. Khối lượng hành lý cho phép chở theo thiết kế không quá 20 kg (không bao gồm khối lượng nạng, xe lăn).
2.20.9.3. Xe có thể bố trí cơ cấu giữ nạng, xe lăn loại gập được. Cơ cấu này phải cố định được nạng, xe lăn một cách chắc chắn.
2.20.9.4. Xe không có thùng, khoang chở khách và/hoặc hàng hóa.
2.20.10. Dung lượng ắc quy đối với xe sử dụng động cơ điện phải bảo đảm cho xe chạy được một quãng đường liên tục không nhỏ hơn 40 km.
Trên đây là quy định về Yêu cầu riêng đối với xe mô tô, xe gắn máy cho người khuyết tật. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2015/BGTVT .
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?