Yêu cầu đối với Đèn chiếu sáng phía trước xe mô tô, xe gắn máy
Yêu cầu đối với Đèn chiếu sáng phía trước xe mô tô, xe gắn máy được quy định tại Tiểu mục 2.8.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2015/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy như sau:
2.8.2.1. Đèn chiếu sáng phía trước phải phù hợp với giao thông bên phải.
2.8.2.2. Xe mô tô phải có ít nhất một đèn chiếu xa và ít nhất một đèn chiếu gần.
2.8.2.3. Xe gắn máy phải có ít nhất một đèn chiếu gần.
2.8.2.4. Xe nhóm L2, L5 có chiều rộng lớn hơn 1300 mm:
- Đối với xe L5 phải có ít nhất hai đèn chiếu xa và hai đèn chiếu gần;
- Đối với xe L2 phải có ít nhất hai đèn chiếu gần.
Khi lắp hai đèn chiếu sáng phía trước thì khoảng cách từ mép ngoài của bề mặt chiếu sáng đến mép ngoài của xe không được lớn hơn 100 mm.
2.8.2.5. Đèn phải có ánh sáng màu trắng, vàng nhạt.
2.8.2.6. Đèn phải lắp ở phía trước của xe, ánh sáng của đèn không gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp cho lái xe qua gương chiếu hậu và/hoặc qua các bề mặt phản quang khác của xe.
2.8.2.7. Đèn có thể bật sáng được bất kỳ lúc nào khi động cơ hoạt động. Phải có đèn báo hiệu khi đèn chiếu xa hoạt động và không nhấp nháy.
2.8.2.8. Đặc tính quang học của đèn chiếu sáng phía trước sử dụng lắp trên xe phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 35:2010/BGTVT.
2.8.2.9. Khi kiểm tra đèn lắp trên xe, cường độ sáng của đèn chiếu xa không nhỏ hơn 10000 cd. Độ lệch hướng chùm sáng của đèn chiếu xa như sau:
- Theo phương thẳng đứng: lệch lên - 0/100; lệch xuống - không lớn hơn 20/100;
- Theo phương nằm ngang: lệch trái - không lớn hơn 1/100; lệch phải - không lớn hơn 2/100.
2.8.2.10. Đèn chiếu xa độc lập có thể được lắp ở trên hoặc dưới hoặc bên cạnh một đèn chiếu gần. Nếu lắp cạnh đèn chiếu gần thì tâm hình học của chúng phải đối xứng qua mặt mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
2.8.2.11. Chiều cao tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 500 mm và không cao hơn 1200 mm.
Trên đây là quy định về Yêu cầu đối với Đèn chiếu sáng phía trước xe mô tô, xe gắn máy. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2015/BGTVT .
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?