Nội dung cơ bản của Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam
Nội dung cơ bản của Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam được hướng dẫn tại Điều 24 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2017), theo đó:
1. Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam có nội dung cơ bản sau đây:
a) Tên cũ, tên mới của tàu biển; tên, nơi đặt trụ sở của chủ tàu; tên, nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của chủ tàu nước ngoài; tên, nơi đặt trụ sở của người thuê tàu trần, người thuê mua tàu xin đăng ký; tên người khai thác tàu (nếu có); loại tàu biển và mục đích sử dụng;
b) Cảng đăng ký;
c) Số đăng ký;
d) Thời điểm đăng ký;
đ) Tên, địa chỉ nhà máy đóng tàu biển và năm đóng tàu biển;
e) Các thông số kỹ thuật chính của tàu biển;
g) Tình trạng sở hữu tàu biển và những thay đổi có liên quan đến sở hữu;
h) Thời điểm và lý do của việc xóa đăng ký;
i) Thông tin về đăng ký thế chấp tàu biển.
2. Mọi thay đổi về nội dung đăng ký quy định tại khoản 1 Điều này phải được ghi rõ vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.
Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về Nội dung cơ bản của Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam, được quy định tại Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Làm bản sao giấy khai sinh mất bao lâu? Xin giấy khai sinh bản sao ở đâu?
- Nguyên tắc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là gì? Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là bao lâu?
- Hồ sơ hoàn trả tiền ký quỹ xuất khẩu lao động Hàn Quốc gồm có những gì?
- Áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng thương mại trong trường hợp nào?
- Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giảng viên chính giảng viên trường đại học công lập gồm những gì từ 01/6/2024 như thế nào?