Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phòng, chống rửa tiền là gì?

Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phòng, chống rửa tiền là gì? Chào các anh, chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật về trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước trong hoạt động phòng, chống rửa tiền. Nên tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh, chị trong Ban biên tập. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phòng, chống rửa tiền là gì? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Tố Quyên (quyen***@gmail.com)

Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phòng, chống rửa tiền được quy định tại Điều 24 Nghị định 116/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống rửa tiền như sau:

1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống rửa tiền thông qua các biện pháp sau:

a) Phối hợp với Bộ Tư pháp trình Chính phủ chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về công tác phòng, chống rửa tiền;

b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan định kỳ đánh giá rủi ro rửa tiền tại Việt Nam; xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành chiến lược, kế hoạch quốc gia về phòng, chống rửa tiền;

c) Phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan khác rà soát, tổng hợp, báo cáo và đề xuất phương án, biện pháp đảm bảo cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực, tài chính, kỹ thuật cho các đơn vị có trách nhiệm phòng, chống rửa tiền;

d) Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong công tác phòng, chống rửa tiền và phòng, chống tài trợ khủng bố.

2. Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền.

3. Thông báo kịp thời cho cơ quan phòng, chống khủng bố có thẩm quyền thông tin về hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định này và pháp luật về phòng, chống khủng bố.

4. Hợp tác, trao đổi, cung cấp thông tin với các cơ quan có thẩm quyền trong nước theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định này.

5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động phòng, chống rửa tiền đối với đối tượng báo cáo thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của mình; xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống rửa tiền.

6. Hợp tác quốc tế trong phòng, chống rửa tiền:

a) Đề xuất cấp có thẩm quyền; chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, bộ ngành liên quan đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về phòng, chống rửa tiền;

b) Đầu mối đàm phán, ký kết các thỏa thuận quốc tế trao đổi thông tin về phòng, chống rửa tiền; trao đổi thông tin với cơ quan phòng, chống rửa tiền nước ngoài và các cơ quan, tổ chức nước ngoài khác theo quy định tại Điều 27 Nghị định này;

c) Đầu mối tham gia, triển khai thực hiện nghĩa vụ của Việt Nam với tư cách thành viên các tổ chức quốc tế về phòng, chống rửa tiền;

d) Đầu mối trong nghiên cứu, đào tạo, hỗ trợ thông tin, kỹ thuật và trao đổi kinh nghiệm về lĩnh vực phòng, chống rửa tiền.

7. Thực hiện trách nhiệm khác được quy định tại Điều 37 Luật phòng, chống rửa tiền.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phòng, chống rửa tiền. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 116/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Hỏi đáp mới nhất về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp đường dây nóng của chi nhánh Ngân hàng nhà nước trên 63 tỉnh thành?
Hỏi đáp Pháp luật
Đổi tiền lẻ hợp pháp ở đâu? Cách đổi như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn phân biệt các nhóm nợ tín dụng của ngân hàng Nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Vị trí, chức năng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong hoạt động quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phòng, chống khủng bố
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam liên quan đến vốn ODA, vốn ưu đãi
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phòng, chống rửa tiền
Hỏi đáp pháp luật
Cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam liên quan đến bảo hiểm tiền gửi
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
207 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào