Thời điểm xác định đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Thời điểm xác định đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Cho tôi hỏi: Đơn vị tôi có khu đất làm dự án kinh doanh hạ tầng cho thuê trong khu kinh tế, thuộc đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhưng đến năm 2016 đơn vị mới nộp tờ khai và hồ sơ xin miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Như vậy đơn vị tôi có được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho giai đoạn 2012-2016 hay không? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Căn cứ Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 xác định các trường hợp miễn thuế như sau:

1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

2. Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

3. Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.

4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

5. Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

6. Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.

7. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

8. Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.

9. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

Căn cứ Điều 42 Nghị định 83/2013/NĐ-CP xác định số thuế được miễn, giảm như sau:

1. Người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, xét miễn, giảm trong hồ sơ khai thuế hoặc hồ sơ miễn, xét miễn, giảm thuế gửi cho cơ quan quản lý thuế, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 42 Nghị định 83/2013/NĐ-CP. 

2. Cơ quan quản lý thuế xác định và ra quyết định hoặc thông báo miễn, giảm thuế trong các trường hợp sau đây: 

a) Miễn, giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế thu nhập cá nhân cho người nộp thuế bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ không có khả năng nộp thuế theo quy định của pháp luật; miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền thuê đất, thuê mặt nước, lệ phí trước bạ cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật. Bộ Tài chính quy định cụ thể việc miễn, giảm thuế quy định tại Điểm a khoản 2 Điều 42  Nghị định 83/2013/NĐ-CP; 

Trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ địa chính kèm theo giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất và các văn bản liên quan để xác định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm, số tiền sử dụng đất phải nộp. Cơ quan thuế không ban hành quyết định miễn, giảm thuế mà xác định rõ số tiền sử dụng đất được miễn, giảm trên tờ thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế. 

b) Miễn thuế cho hộ gia đình kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán theo quy định của pháp luật thuế; 

c) Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên do dân cư trên địa bàn xã có rừng được phép khai thác theo quy định của pháp luật thuế tài nguyên; 

d) Các trường hợp thuộc diện xét miễn, giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; 

đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về thuế.

Như vây, thời điểm xác định công ty bạn được miễn thuế là thời điểm có quyết định của cơ quan thuế. Công ty bạn được miễn thuế bắt đầu từ thời điểm được chấp nhận và không được miễn thuế với khoảng thời gian trước năm 2016. Nếu bên bạn đã đóng thuế thì không được hoàn thuế theo Điều 57 Luật quản lý thuế 2006:

1. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng;

2. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

3. Cá nhân thuộc diện được hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;

4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;

5. Tổ chức, cá nhân nộp các loại thuế khác có số tiền thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước lớn hơn số tiền thuế phải nộp.

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về thời điểm xác định đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Có được miễn thuế đất phi nông nghiệp đối với đất xây dựng cơ sở nuôi dưỡng trẻ mồ côi?
Hỏi đáp pháp luật
Chính sách miễn giảm thuế đối với thương, bệnh binh?
Hỏi đáp pháp luật
Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Xin luật sư cho biết những trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Hỏi đáp pháp luật
9 trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Thời điểm xác định đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Hỏi đáp pháp luật
Đất xây dựng nhà tình nghĩa có được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Hỏi đáp pháp luật
Đất nhà thờ sẽ được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đúng không?
Hỏi đáp pháp luật
Có được tách thửa đất thuộc kế hoạch sử dụng đất cấp huyện không? Đất nhà thờ được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
535 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào