Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực hóa phẩm. Tôi có một thắc mắc mong được ban biên tập giúp đỡ. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Ngọc Tú (tu****@gmail.com)

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam được quy định tại Điều 56 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 190/2013/NĐ-CP như sau:

1. Tổ chức xây dựng chiến lược phát triển Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; quy hoạch phát triển các dự án thuộc các ngành, nghề kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và của Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam; kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm, hàng năm của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, kế hoạch phối hợp sản xuất, kinh doanh trong Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam; các phương án huy động và sử dụng vốn; chuẩn bị các dự án đầu tư, các phương án phân bổ các nguồn lực, chuẩn bị các đề án tổ chức, quản lý; dự thảo Điều lệ, dự thảo sửa đổi Điều lệ Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, dự thảo Quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, các quy chế, quy định quản lý nội bộ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực; xây dựng và kiểm tra việc thực hiện hệ thống chỉ tiêu, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, đơn giá tiền lương, đơn giá sản phẩm; chuẩn bị các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự; các phương án đề phòng rủi ro, các phương án huy động và sử dụng vốn; chuẩn bị các báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê, báo cáo tài chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam và các đề án, dự án khác.

2. Trình Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam để Hội đồng thành viên trình Bộ Công Thương hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt các nội dung thuộc quyền của chủ sở hữu đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nêu tại Điều lệ này.

3. Trình Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam xem xét, quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.

4. Quyết định các vấn đề được Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam phân công hoặc ủy quyền theo quy định tại Điều lệ này và các văn bản pháp luật có liên quan.

5. Quyết định các dự án đầu tư, mua, bán tài sản của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; quyết định các hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê và hợp đồng kinh tế khác; phương án sử dụng vốn, tài sản của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp theo phân cấp hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên và pháp luật có liên quan.

6. Quyết định tuyển chọn, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng hoặc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế, khen thưởng, kỷ luật, mức lương và phụ cấp đối với các chức danh: Trưởng, phó ban, phòng; Trưởng, phó các đơn vị phụ thuộc Công ty mẹ; Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp và các chức danh theo phân cấp của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

7. Đề nghị Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam quyết định cử và giao nhiệm vụ cho Người đại diện của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam ở doanh nghiệp khác.

8. Quyết định phân công nhiệm vụ cho các Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

9. Cử cán bộ, viên chức, công nhân, người lao động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc của công ty con 100% vốn của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, đơn vị trực thuộc của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng; tiếp nhận các cá nhân, các đoàn nước ngoài vào Việt Nam làm việc với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; ủy quyền cho Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc của công ty con 100% vốn Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, đơn vị trực thuộc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cử cán bộ, viên chức, công nhân, người lao động của đơn vị mình ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng và tiếp nhận các cá nhân, các đoàn nước ngoài vào Việt Nam làm việc với đơn vị mình.

10. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư và các hoạt động hàng ngày; kế hoạch phối hợp kinh doanh trong Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam; công tác kiểm toán, thanh tra, quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ và các công tác khác nhằm thực hiện có hiệu quả các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên và chủ sở hữu; điều hành hoạt động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nhằm thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

11. Ký kết các hợp đồng dân sự, kinh tế của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Đối với các hợp đồng có giá trị trên mức phân cấp cho Tổng giám đốc thì Tổng giám đốc chỉ được ký kết sau khi có nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên.

12. Báo cáo trước Hội đồng thành viên về kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; thực hiện việc công bố công khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

13. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

14. Thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các doanh nghiệp trong Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam theo sự phân công hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên và theo các quy định của pháp luật.

15. Được áp dụng các biện pháp cần thiết, vượt thẩm quyền của mình trong trường hợp khẩn cấp và phải báo cáo ngay với Hội đồng thành viên và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

16. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, của Điều lệ này và theo quyết định của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

Trên đây là quy định về Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 190/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
224 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào