Mức trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật theo quy định hiện hành

Mức trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật theo quy định hiện hành. Theo tôi biết, người khuyết tật nặng hệ số là 1.5. Người khuyết tật đặc biệt nặng hệ số là 2.0. Người khuyết tật đặc biệt nặng dành cho người già và trẻ em hệ số là 2.5. Thế nên cho tôi hỏi các hệ số tương đương với mức lương dành cho người khuyết tật trong Nghị định mới nhất? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Căn cứ Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP quy định hệ số trợ cấp dành cho người khuyết tật như sau:

"1. Hệ số tính mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại hộ gia đình được quy định như sau:

a) Hệ số hai (2,0) đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;

b) Hệ số hai phẩy năm (2,5) đối với người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em;

c) Hệ số một phẩy năm (1,5) đối với người khuyết tật nặng;

d) Hệ số hai (2,0) đối với người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em.

2. Trường hợp người khuyết tật thuộc diện hưởng các hệ số khác nhau quy định tại Khoản 1 Điều này thì chỉ được hưởng một hệ số cao nhất.

3. Người khuyết tật quy định tại Khoản 1 Điều này đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng bằng mức hỗ trợ mai táng đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Trường hợp người khuyết tật thuộc diện hưởng các mức hỗ trợ chi phí mai táng khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.”

Mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội theo quy định tại Điều 4 Nghị định 136/2013/NĐ-CP như sau:

"1. Mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội (sau đây gọi chung là mức chuẩn trợ giúp xã hội) là 270.000 đồng.

2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức trợ cấp nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và các mức trợ giúp xã hội khác.

3. Căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) được quyết định mức trợ cấp xã hội, mức trợ cấp nuôi dưỡng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và các mức trợ giúp xã hội khác cao hơn các mức tương ứng quy định tại Nghị định này.”

Như vậy, theo quy định trên thì hệ số trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội là người khuyết tật là 1,5; người khuyết tật đặc biệt nặng là 2,0; người khuyết tật đặc biệt nặng đối với người già và trẻ em là 2,5. Mức trợ cấp chuẩn áp dụng là 270.000 đồng theo quy định của Chính phủ, từng địa phương có thể căn cứ vào điều kiện cụ thể để áp dụng mức trợ cấp xã hội cao hơn mức chính phủ quy định. 

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về mức trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật theo quy định hiện hành. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 28/2012/NĐ-CP để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Trợ cấp xã hội hàng tháng
Hỏi đáp mới nhất về Trợ cấp xã hội hàng tháng
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em có cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người khuyết tật nào được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị nhiễm HIV/AIDS có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ mồ côi dưới 16 tuổi có thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp người cao tuổi năm 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Bị bệnh tai biến thì có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Hỏi đáp pháp luật
Người bị tai biến có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất tăng trợ cấp xã hội lên 500.000 đồng/tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương cơ sở tăng, mức trợ cấp xã hội hàng tháng của người cao tuổi có tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trợ cấp xã hội hàng tháng
Thư Viện Pháp Luật
283 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trợ cấp xã hội hàng tháng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp xã hội hàng tháng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào