Ủy ban nhân dân các cấp có nhiệm vụ gì đối với vấn đề ngân sách nhà nước?

Ủy ban nhân dân các cấp có nhiệm vụ gì đối với vấn đề ngân sách nhà nước? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Tiến, đang sinh sống tại Vũng Tàu. Tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân các cấp về ngân sách nhà nước được quy định thế nào? Vấn đề này được quy định ở đâu? Mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Xin cám ơn. (Minh Tiến_098***)

Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân các cấp về ngân sách nhà nước được quy định cụ thể tại Điều 31 Luật Ngân sách Nhà nước 2015, theo đó, Ủy ban nhân dân các cấp có các nhiệm vụ sau:

1. Lập dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình theo các nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 của Luật này; dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và báo cáo cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp.

2. Lập quyết toán ngân sách địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn và báo cáo cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp.

3. Kiểm tra nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp dưới về lĩnh vực tài chính - ngân sách.

4. Căn cứ vào nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp, quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc; nhiệm vụ thu, chi, mức bổ sung cho ngân sách cấp dưới và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương đối với các khoản thu phân chia.

5. Quyết định các giải pháp và tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương được Hội đồng nhân dân quyết định; kiểm tra, báo cáo việc thực hiện ngân sách địa phương.

6. Phối hợp với các cơ quan nhà nước cấp trên trong việc quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn.

7. Báo cáo, công khai ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

8. Thực hiện quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ.

9. Đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, ngoài các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này còn có nhiệm vụ:

a) Lập và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định các nội dung quy định tại khoản 9 Điều 30 của Luật này;

b) Lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm theo quy định tại Điều 43 của Luật này;

c) Quyết định sử dụng quỹ dự trữ tài chính và các quỹ tài chính khác của Nhà nước theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

10. Chỉ đạo cơ quan tài chính địa phương chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Ủy ban nhân dân thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này.

11. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong lĩnh vực tài chính - ngân sách và chịu trách nhiệm về những sai phạm thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

Trên đây là tư vấn về nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân các cấp về ngân sách nhà nước. Để hiểu rõ hơn bạn nên tham khảo tại Luật ngân sách Nhà nước 2015.

Trân trọng!

Ủy ban nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Ủy ban nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Vợ làm phó chủ tịch Ủy ban nhân dân, công ty chồng không được tham gia dự thầu công trình do UBND phường làm Chủ đầu tư
Hỏi đáp pháp luật
Làm gì khi Ủy ban nhân dân không tiến hành hòa giải theo luật định
Hỏi đáp pháp luật
Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công tác người khuyết tật?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong lĩnh vực thống kê
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân các cấp
Hỏi đáp pháp luật
Hỏi về tranh chấp tài sản và việc hòa giải tại ủy ban nhân dân phường
Hỏi đáp pháp luật
Ủy ban nhân dân là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Khiếu nại việc lấn chiếm đất đai đang được Ủy ban nhân dân phường giải quyết
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ủy ban nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
178 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ủy ban nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào