Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?

Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Em hiện đang là sinh viên Luật. Em có một thắc mắc mong được ban biên tập tư vấn giúp. Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Em xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Minh Trường (truong****@gmail.com)

Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư được quy định tại Điều 8 Thông tư 19/2013/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư như sau:

1. Người tập sự có thể tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư sau khi thỏa thuận bằng văn bản với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và phải báo cáo bằng văn bản về việc tạm ngừng tập sự cho Đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự.

Thời gian tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư không quá ba tháng, trừ trường hợp có lý do chính đáng. Thời gian tập sự trước khi tạm ngừng việc tập sự được tính vào tổng thời gian tập sự hành nghề luật sư.

Trong trường hợp tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư quá ba tháng mà không có lý do chính đáng thì người tập sự phải đăng ký lại việc tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

2. Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư;

b) Được tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức; sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

c) Không còn thường trú tại Việt Nam;

d) Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;

đ) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;

e) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ ba tháng đến sáu tháng;

g) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn luật sư.

3. Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư được xem xét đăng ký lại việc tập sự khi đủ điều kiện đăng ký tập sự hành nghề luật sư theo quy định của Thông tư này và thuộc một trong các điều kiện sau đây:

a) Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều này được xem xét đăng ký lại việc tập sự khi lý do chấm dứt việc tập sự không còn.

b) Đã được xóa án tích trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 19 của Luật luật sư;

c) Đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;

d) Sau thời hạn một năm kể từ ngày có quyết định kỷ luật theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều này;

đ) Sau thời hạn ba năm kể từ ngày có quyết định kỷ luật theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều này.

Thủ tục đăng ký lại việc tập sự hành nghề luật sư thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này. Thời gian tập sự trước khi chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 2 Điều này không được tính vào tổng thời gian tập sự hành nghề luật sư.

Trên đây là quy định về Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư. Để hiểu rõ hơn bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 19/2013/TT-BTP.

Trân trọng!

Chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
Hỏi đáp mới nhất về Chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
Hỏi đáp pháp luật
Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Người tập sự hành nghề luật sư được tạm ngừng tập sự bao nhiêu lần? Việc chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
Thư Viện Pháp Luật
385 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào