Điều kiện mua nhà ở xã hội theo quy định hiện hành

Năm 2005 công ty chúng tôi thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để làm việc và cho cán bộ, công nhân viên chức ở, nay chúng tôi muốn xin mua trực tiếp theo giá thị trường có phù hợp với Nghị định 34/2013/NĐ-CP không? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Hiện tại, văn bản được áp dụng với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là Luật nhà ở 2014, Nghị định 99/2015/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn khác của Luật nhà ở 2014.

Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước gồm:

- Nhà ở công vụ. Nhà ở công vụ theo Khoản 5 Điều 3 Luật nhà ở 2014 là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật này thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.

- Nhà ở để phục vụ tái định cư. Nhà ở để phục vụ tái định cư Khoản 6 Điều 3 Luật nhà ở 2014 là nhà ở để bố trí cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở theo quy định của pháp luật.

- Nhà ở xã hội. Nhà ở xã hội  Khoản 7 Điều 3 Luật nhà ở 2014 là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật nhà ở 2014.

- Nhà ở cũ được đầu tư xây dựng xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ vốn ngân sách nhà nước hoặc được xác lập thuộc sở hữu nhà nước và đang cho hộ gia đình, cá nhân thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Trong trường hợp của bạn, công ty của bạn thuê nhà của nhà nước để làm và cho cán bộ, công nhân viên chức thuê nên nhà ở bạn đang thuê thuộc hình thức nhà ở xã hội.

Đối tượng thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo Điều 49, Điều 50 Luật nhà ở 2014 như sau:

- Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

- Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

- Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật nhà ở 2014;

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

- Đối với đối tượng là  Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thì chỉ được thuê mà không được mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

Như vậy, công ty bạn phải thuộc đối tượng nêu trên thì mới có thể mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.

Ngoài điều kiện về đối tượng, công ty bạn còn phải thỏa mãn các điều kiện theo Khoản 1 Điều 51 Luật nhà ở 2014 như sau:

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;

- Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 49 Luật nhà ở 2014;

- Đối với đối tượng quy định tại các Khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 Luật nhà ở 2014 thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật nhà ở 2014 thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này.

- Trường hợp đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì phải có diện tích bình quân trong hộ gia đình dưới 10 m2 sàn/người.

- Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại Khoản 10 Điều 49 Luật nhà ở 2014 thì không áp dụng điều kiện về thu nhập nhưng phải thuộc diện chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

- Phải thanh toán ngay lần đầu số tiền thuê mua bằng 20% giá trị của nhà ở thuê mua; nếu người thuê mua đồng ý thì có thể thanh toán lần đầu số tiền bằng 50% giá trị của nhà ở thuê mua.

Nếu như công ty bạn có đủ điều kiện nói trên và được sự đồng ý cho phép bán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì công ty bạn được quyền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước. Giá mua, bán theo quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở và dựa trên nguyên tắc quy định tại Điều 60 Luật nhà ở 2014:

- Trường hợp cho thuê mua nhà ở thì giá thuê mua được tính đủ chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua;

- Không tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội;

- Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 81 Luật nhà ở 2014 quy định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội.

Như vậy, việc áp dụng theo giá thị trường khi mua nhà hay không còn dựa trên quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác định. 

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về điều kiện mua nhà ở xã hội theo quy định hiện hành. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật nhà ở 2014 để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Vay vốn ưu đãi thuê mua nhà ở xã hội
Hỏi đáp mới nhất về Vay vốn ưu đãi thuê mua nhà ở xã hội
Hỏi đáp pháp luật
Mức cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Giải ngân vốn vay ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội thực hiện thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện mua nhà ở xã hội theo quy định hiện hành
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội là bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra, giám sát vốn vay ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phân loại nợ trong vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tái cấp vốn trong vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vay vốn ưu đãi thuê mua nhà ở xã hội
Thư Viện Pháp Luật
272 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vay vốn ưu đãi thuê mua nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vay vốn ưu đãi thuê mua nhà ở xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào