Ý nghĩa sử dụng các biển hiệu lệnh trong giao thông đường bộ hiện nay
Ý nghĩa sử dụng các biển hiệu lệnh trong giao thông đường bộ được quy định tại Điều 36 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT về báo hiệu đường bộ, theo đó, biển hiệu lệnh gồm 65 biển có mã R và R.E với tên các biển như sau:
- Biển số R.122: Dừng lại;
- Biển số R.301 (a,b,c,d,e,f,h,i): Hướng đi phải theo;
- Biển số R.302 (a,b,c): Hướng phải đi vòng chướng ngại vật;
- Biển số R.303: Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến;
- Biển số R.304: Đường dành cho xe thô sơ;
- Biển số R.305: Đường dành cho người đi bộ;
- Biển số R.306: Tốc độ tối thiểu cho phép;
- Biển số R.307: Hết hạn chế tốc độ tối thiểu;
- Biển số R.308 (a,b): Tuyến đường cầu vượt cắt qua;
- Biển số R.309: Ấn còi;
- Biển số R.310 (a,b,c) "Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm";
- Biển số R.403 a: Đường dành cho xe ôtô;
- Biển số R.403 b: Đường dành cho xe ôtô, xe máy;
- Biển số R.403 c : Đường dành cho xe buýt;
- Biển số R.403 d: Đường dành cho xe ôtô con;
- Biển số R.403 e: Đường dành cho xe máy;
- Biển số R.403 f: Đường dành cho xe máy và xe đạp;
- Biển số R.404 a: Hết đoạn đường dành cho xe ôtô;
- Biển số R.404 b: Hết đoạn đường dành cho ôtô, xe máy;
- Biển số R.404 c: Hết đoạn đường dành cho xe buýt;
- Biển số R.404 d: Hết đoạn đường dành cho xe ôtô con;
- Biển số R.404 e: Hết đoạn đường dành cho xe máy;
- Biển số R.404 f: Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp;
- Biển số R.411: Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo;
- Biển số R.412 a: Làn đường dành cho xe ôtô khách;
- Biển số R.412 b: Làn đường dành cho xe ôtô con;
- Biển số R.412 c: Làn đường dành cho xe ôtô tải;
- Biển số R.412 d: Làn đường dành cho xe máy;
- Biển số R.412 e: Làn đường dành cho xe buýt;
- Biển số R.412 f: Làn đường dành cho xe ôtô;
- Biển số R.412 g: Làn đường dành cho xe máy và xe đạp;
- Biển số R.412 h: Làn đường dành cho xe đạp;
- Biển số R.412 i: Kết thúc làn đường dành cho xe ôtô khách;
- Biển số R.412 j: Kết thúc làn đường dành cho xe ôtô con;
- Biển số R.412 k: Kết thúc làn đường dành cho xe ôtô tải;
- Biển số R.412 l: Kết thúc làn đường dành cho xe máy;
- Biển số R.412 m: Kết thúc làn đường dành cho xe buýt;
- Biển số R.412 n: Kết thúc làn đường dành cho xe ôtô;
- Biển số R.412 o: Kết thúc làn đường dành cho xe xe máy và xe đạp;
- Biển số R.412 p: Kết thúc làn đường dành cho xe đạp;
- Biển số R.415: Biển gộp làn đường theo phương tiện;
- Biển số R.420: Bắt đầu khu đông dân cư;
- Biển số R.421: Hết khu đông dân cư;
- Biển số R.E,9 a: Cấm đỗ xe trong khu vực;
- Biển số R.E,9 b: Cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực;
- Biển số R.E,9 c: Khu vực đỗ xe;
- Biển số R.E,9 d: Hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực;
- Biển số R.E,10 a: Hết cấm đỗ xe trong khu vực;
- Biển số R.E,10 b: Hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực;
- Biển số R.E,10 c: Hết khu vực đỗ xe;
- Biển số R.E,10 d: Hết hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực;
- Biển số R.E,11 a: Đường hầm;
- Biển số R.E,11 b: Kết thúc đường hầm.
Trên đây là quy định về ý nghĩa sử dụng các biển hiệu lệnh trong giao thông đường bộ. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT về báo hiệu đường bộ.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?