Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số điện toán Việt Nam được quy đinh như thế nào?

Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số điện toán Việt Nam được quy đinh như thế nào? Bạn đọc Nguyễn Minh, địa chỉ mail NguyenMi****@gmail.com hỏi: Chào mọi người, em có một vấn đề hi vọng được các anh chị trong Thư ký luật giải đáp. Gần đây vì có theo dõi tin tức về hoạt động xổ số, và cũng có liên quan chút ít tới công việc nên em cũng có tìm hiểu về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số điện toán Việt Nam. Em muốn hỏi: Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số điện toán Việt Nam được quy đinh như thế nào? Em xin cảm ơn và mong sớm nhận được câu trả lời!

Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số điện toán Việt Nam được hướng dẫn tại Điều 17 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số điện toán Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 120/2016/TT-BTC , theo đó:

1. Đề nghị chủ sở hữu thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và phá sản Công ty. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản và các nguồn lực khác do Nhà nước giao cho Công ty.

2. Chủ tịch công ty sử dụng bộ máy quản lý, điều hành, bộ phận giúp việc và con dấu của Công ty để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình.

3. Chủ tịch Công ty quyết định về các nội dung sau đây:

a) Tổ chức việc lấy ý kiến các chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước trước khi quyết định các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại quy chế tài chính của Công ty;

b) Quyết định phương án huy động vốn đối với từng dự án có giá trị không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của Công ty tại thời điểm gần nhất với thời điểm huy động vốn nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo Luật Đầu tư công;

c) Quyết định từng dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định có giá trị không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của Công ty tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự dự án, hợp đồng cho thuê tài sản nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định của pháp luật khác có liên quan;

d) Các hợp đồng cho vay, thuê tài sản có giá trị dưới 50% vốn chủ sở hữu ghi trong báo cáo tài chính quý hoặc năm của Công ty tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định cho thuê tài sản nhưng giá trị còn lại của tài sản cho thuê không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công. Việc sử dụng tài sản để cho thuê phải tuân theo đúng các quy định của pháp luật;

đ) Quyết định các phương án thanh lý, nhượng bán tài sản có giá trị còn lại dưới 50% vốn chủ sở hữu ghi trên bảng cân đối kế toán trong báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp nhà nước tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định thanh lý, nhượng bán tài sản nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công.

Phương thức, trình tự, thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản cố định thực hiện theo quy định của pháp luật;

e) Quyết định kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính hàng năm của Công ty sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của chủ sở hữu và gửi quyết định đến chủ sở hữu để tổng hợp, giám sát. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm của Công ty phải được lập căn cứ vào Kế hoạch chiến lược của Công ty, xu hướng phát triển của ngành, các thay đổi về mặt pháp lý, kết quả hoạt động của năm trước, các nhiệm vụ chiến lược hoặc các nhiệm vụ được giao trong năm kế hoạch, các điều kiện bên trong và bên ngoài Công ty. Kế hoạch hàng năm phải bao gồm các mục tiêu tài chính cụ thể;

g) Xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính dài hạn phù hợp với định hướng chiến lược, quy hoạch phát triển kinh doanh của Công ty đã được chủ sở hữu quyết định;

h) Quyết định phương án tổ chức kinh doanh, biên chế bộ máy quản lý Công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ này sau khi được chủ sở hữu chấp thuận về chủ trương;

i) Tiền lương, thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác đối với các chức danh do Chủ tịch bổ nhiệm;

k) Đề nghị chủ sở hữu quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, chấp thuận đơn xin từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật đối với Tổng Giám đốc. Đánh giá kết quả hoạt động của Tổng Giám đốc theo quy định của pháp luật;

l) Thông qua phương án nhân sự để Tổng Giám đốc quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, chấp thuận đơn xin từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh, Trưởng/Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương khác tại Công ty;

m) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, sản phẩm dịch vụ, tiếp thị và công nghệ của Công ty;

n) Thông qua báo cáo tài chính hàng năm; phương án trích lập các quỹ sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của Công ty; phương án xử lý các khoản lỗ trong quá trình kinh doanh (nếu có); thực hiện việc công bố công khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật;

o) Yêu cầu Tổng Giám đốc báo cáo và thực hiện các biện pháp xử lý trong trường hợp phát hiện hoạt động của Công ty có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc trái với Điều lệ này;

p) Chủ tịch Công ty được quyền phân cấp cho Tổng Giám đốc quyết định các nội dung quy định tại điểm b, c, n khoản này tại Quy chế tài chính và các quy định nội bộ của Công ty;

q) Tổ chức thực hiện các quyết định của chủ sở hữu Công ty;

r) Báo cáo chủ sở hữu kết quả và tình hình kinh doanh của Công ty;

s) Trình chủ sở hữu ban hành Quy chế tài chính của Công ty.

4. Chủ tịch Công ty quyết định sau khi trình chủ sở hữu phê duyệt các nội dung sau:

a) Chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của doanh nghiệp;

b) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, chấp thuận đơn xin từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng;

c) Phương án huy động vốn, đầu tư, xây dựng, mua, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, dự án đầu tư ra nước ngoài của Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định tại Điều lệ này;

d) Góp vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp đầu tư tại các doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành Công ty con, Công ty liên kết của Công ty, sau khi đề nghị và được chủ sở hữu Công ty phê duyệt chủ trương;

đ) Phê duyệt Báo cáo tài chính; phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm của Công ty sau khi có ý kiến thẩm định của Kiểm soát viên và ý kiến của chủ sở hữu;

e) Quyết định hoặc phê duyệt việc thành lập mới, chấm dứt hoạt động các Chi nhánh, Văn phòng đại diện, đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty sau khi được chủ sở hữu phê duyệt chủ trương;

g) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể Công ty con 100% vốn điều lệ do Công ty đầu tư sau khi đề nghị và được chủ sở hữu phê duyệt chủ trương.

5. Tổ chức quản lý, theo dõi nợ phải thu theo từng đối tượng nợ, thường xuyên phân loại nợ, đôn đốc thu hồi nợ. Quản lý, theo dõi nợ phải trả, thường xuyên xem xét, đánh giá, phân tích khả năng thanh toán nợ của Công ty. Trường hợp quản lý nợ dẫn đến thất thoát vốn chủ sở hữu hoặc bán nợ dẫn đến doanh nghiệp bị thua lỗ, mất vốn, mất khả năng thanh toán, giải thể, phá sản, phát sinh nợ phải trả quá hạn, nợ không có khả năng thanh toán thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm Chủ tịch Công ty, người có liên quan phải bồi thường thiệt hại và bị xử lý theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

6. Chủ tịch Công ty quản lý, điều hành Công ty tuân thủ quy định của pháp luật và quyết định của chủ sở hữu, chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu trong quản lý, sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn; báo cáo kịp thời chủ sở hữu khi doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành nhiệm vụ được giao và những trường hợp sai phạm khác.

7. Chủ tịch Công ty thực hiện quyền, trách nhiệm khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

8. Chủ tịch Công ty làm việc hàng ngày tại Công ty. Trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác để thực hiện quyền, nhiệm vụ của Chủ tịch Công ty và được sự chấp thuận của chủ sở hữu Công ty; các trường hợp khác về ủy quyền thực hiện theo quy chế quản lý nội bộ của Công ty.

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật  về quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số điện toán Việt Nam, được quy định tại Thông tư 120/2016/TT-BTC. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng! 

Chủ tịch công ty TNHH MTV
Hỏi đáp mới nhất về Chủ tịch công ty TNHH MTV
Hỏi đáp pháp luật
Chức năng của Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số điện toán Việt Nam được quy đinh như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số điện toán Việt Nam được quy đinh như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số điện toán Việt Nam được quy đinh như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm quản lý lao động, tiền lương, thưởng của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Hỏi đáp pháp luật
Quyền hạn của Chủ tịch công ty TNHH MTV công đoàn
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch công ty TNHH MTV công đoàn có trách nhiệm, nghĩa vụ gì?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch Công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước kiêm giám đốc công ty có được không?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch công ty TNHH MTV của Nhà nước có được kiêm nhiệm Giám đốc chi nhánh của chính công ty này không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chủ tịch công ty TNHH MTV
Thư Viện Pháp Luật
439 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ tịch công ty TNHH MTV

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ tịch công ty TNHH MTV

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào