Mức thu phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài năm 2017 được quy định như thế nào?

Bạn đọc Tuấn Hưng, địa chỉ mail tuanhung09****@gmail.com hỏi: Mức thu phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài năm 2017 được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Mong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giúp tôi. Hiện tôi có người thân ở nước ngoài sắp về nước nên rất quan tâm tới vấn đề này. Xin cám ơn!

Mức thu phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài được hướng dẫn tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 219/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất, nhập, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:

- Cấp thị thực có giá trị một lần/ 25 USD

- Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

+ Loại có giá trị đến 03 tháng/ 50 USD

+ Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng/ 95 USD

+ Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm/ 135 USD

+ Loại có giá trị trên 01 tháng đến 02 năm/ 145 USD

+ Loại có giá trị trên 05 tháng đến 05 năm/ 155 USD

+ Thị thực cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn)/ 25 USD

- Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới/ 5 USD

- Cấp thị thực theo Thỏa thuận song phương về cấp thị thực giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần, thời hạn 01 năm/ 100 USD

- Cấp thẻ tạm trú:

+ Có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm/ 145 USD

+ Có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm/ 155 USD

+ Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm/ 5 USD

- Gia hạn tạm trú/ 10 USD

- Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú/ 100 USD

- Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam/ 10 USD

- Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13)/ 5 USD/người

- Cấp thị thực tại cửa khẩu có giá trị không quá 15 ngày trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh sang nước thứ ba rồi nhập cảnh trở lại Việt Nam cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam chưa đến 30 ngày/ 5 USD/người

- Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu/ 200.000 Đồng/lần cấp

Chú ý: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới./.

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật  về mức thu phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài, được quy định tại Thông tư 219/2016/TT-BTC. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng! 

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
265 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào