Điều kiện năng lực của cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư được quy định như thế nào?

Điều kiện năng lực của cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư được quy định như thế nào? Xin chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Sắp tới công ty tôi sẽ tiến hành một số dự án đầu tư vậy nên tôi có thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp đỡ. Điều kiện năng lực của cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Hương Trà (tra****@gmail.com)

Điều kiện năng lực của cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư được quy định tại Điều 55 Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư. Cụ thể,

1. Năng lực của cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư được phân thành hạng 1 và hạng 2.

2. Năng lực của cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư hạng 2

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;

b) Đã có thời gian tham gia các công việc liên quan đến quản lý đầu tư tối thiểu là 5 năm;

c) Đã tham gia thực hiện đánh giá dự án đầu tư hoặc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc thẩm tra, thẩm định hoặc quản lý đầu tư tối thiểu 05 dự án;

d) Đã học qua lớp đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát, đánh giá đầu tư và được cấp chứng chỉ đào tạo do các cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp hoặc có tên trong danh sách giảng viên đánh giá dự án đầu tư theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 58 Nghị định này.

3. Năng lực của cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư hạng 1

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;

b) Đã đạt tiêu chuẩn tư vấn đánh giá dự án đầu tư hạng 2 tối thiểu 3 năm hoặc có thời gian tham gia các công việc liên quan đến quản lý đầu tư tối thiểu là 8 năm;

c) Đã tham gia thực hiện đánh giá dự án đầu tư hoặc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc thẩm tra, thẩm định hoặc quản lý đầu tư tối thiểu 02 dự án nhóm A trở lên;

d) Đã được học qua lớp đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát, đánh giá đầu tư và được cấp chứng chỉ đào tạo do các cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp hoặc có tên trong danh sách giảng viên đánh giá dự án đầu tư theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 58 Nghị định này.

4. Phạm vi hoạt động

a) Hạng 2: Được tham gia thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư đối với dự án nhóm B, C;

b) Hạng 1: Được tham gia thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C.

Trên đây là quy định về Điều kiện năng lực của cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư. Để hiểu rõ hơn bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 84/2015/NĐ-CP.

Trân trọng!

Dự án đầu tư
Hỏi đáp mới nhất về Dự án đầu tư
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư cơ sở nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao tại khu nông nghiệp phải đáp ứng tiêu chí gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu hồi các dự án BĐS đã có quyết định giao đất nhưng không triển khai?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong quá trình vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải, chủ dự án đầu tư có trách nhiệm như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo năm về tình hình thực hiện dự án đầu tư mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trong các trường hợp nào? Mức giảm là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất có các nội dung cơ bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư độc lập là dự án có mục đích gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu a.iii.1 báo cáo quý về tình hình thực hiện dự án đầu tư? Thời hạn nộp báo cáo quý thực hiện dự án đầu tư của tổ chức kinh tế là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được sửa đổi trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hết thời hạn hoạt động dự án đầu tư mà không thông báo với cơ quan đăng ký đầu tư bị phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dự án đầu tư
Thư Viện Pháp Luật
391 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dự án đầu tư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự án đầu tư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào