Mức hưởng lương hưu khi về hưu trước tuổi

Tôi là nữ, sinh ngày 02/11/1966. Tôi công tác trong ngành giáo dục từ ngày 01/12/1987. Năm nay tôi muốn nghỉ hưu trước tuổi. Vậy tôi có đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi không? Tôi có bị trừ % nào không? Tôi muốn lấy tiền bảo hiểm xã hội một lần có được không? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Thứ nhất, về việc hưởng lương hưu hàng tháng:

Căn cứ Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định điều kiện hưởng lương hưu như sau:

''1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;

b) Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;

c) Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;

d) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.''

Như vậy, điều kiện bạn về hưu là bạn có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi. 

Mức hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

''1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này tương ứngvới 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.

.... ''

Khoản 1 Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương hưu hằng tháng như sau: "1. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 16 của Thông tư này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%. "

Nay bạn 50 tuổi, có 29 năm đóng bảo hiểm xã hội. Bạn muốn về hưu thì bạn sẽ bị trừ % nghỉ hưu do nghỉ hưu trước tuổi.

Mức hưởng lương hưu của bạn như sau:

+ 15 năm = 45%

+ 14 năm = 14 x 3% = 42%. 

Tổng là 87%. Tuy nhiên theo quy định, mức hưởng tối đa là 75%. Sau đó cứ mỗi năm về hưu trước tuổi (bạn về hưu trước 05 năm) bạn bị giảm 2% mỗi năm = 10%, do đó mức hưởng lương hưu hàng tháng của bạn là 65% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của bạn.

Thứ hai, đối với trường hợp hưởng bảo hiểm xã hội một lần.

Căn cứ Khoản 1 Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định trường hợp người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội một lần gồm có:

+ Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;

+ Ra nước ngoài để định cư;

+ Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;

+ Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.

Như vậy, nếu bạn thuộc 01 trong các trường hợp trên thì bạn sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội một lần.

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về mức hưởng lương hưu khi về hưu trước tuổi. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật bảo hiểm xã hội 2014 để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
180 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào