Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu tư vấn tham gia hợp đồng xây dựng được quy định như thế nào?

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu tư vấn tham gia hợp đồng xây dựng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực xây dựng. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn.Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu tư vấn tham gia hợp đồng xây dựng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Thủy Tiên (tien****@gmail.com)

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu tư vấn tham gia hợp đồng xây dựng được quy định tại Điều 26 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng như sau:

1. Quyền của bên nhận thầu tư vấn:

a) Yêu cầu bên giao thầu cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ tư vấn và phương tiện làm việc theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có).

b) Được đề xuất thay đổi điều kiện cung cấp dịch vụ tư vấn vì lợi ích của bên giao thầu hoặc khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn.

c) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài phạm vi hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của bên giao thầu.

d) Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật (đối với những sản phẩm tư vấn có quyền tác giả).

đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của bên nhận thầu tư vấn:

a) Hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng.

b) Đối với hợp đồng thiết kế: Tham gia nghiệm thu công trình xây dựng cùng chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám sát tác giả, trả lời các nội dung có liên quan đến hồ sơ thiết kế theo yêu cầu của bên giao thầu.

c) Bảo quản và giao lại cho bên giao thầu những tài liệu và phương tiện làm việc do bên giao thầu cung cấp theo hợp đồng sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

d) Thông báo ngay bằng văn bản cho bên giao thầu về những thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện làm việc không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.

đ) Giữ bí mật thông tin liên quan đến dịch vụ tư vấn mà hợp đồng hoặc pháp luật có quy định.

e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu hợp đồng tư vấn xây dựng còn được hướng dẫn bởi Điều 14 Thông tư 08/2016/TT-BXD hướng dẫn về hợp đồng tư vấn xây dựng như sau:

1. Quyền của bên nhận thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

a) Được quyền yêu cầu bên giao thầu thanh toán đúng hạn, yêu cầu thanh toán các Khoản lãi vay do chậm thanh toán theo quy định.

b) Đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình: Kiến nghị chủ đầu tư tạm dừng thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không bảo đảm an toàn.

2. Nghĩa vụ của bên nhận thầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

a) Thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho công việc của hợp đồng:

Bên nhận thầu phải thu thập các thông tin liên quan đến các vấn đề có thể ảnh hưởng đến tiến độ, giá hợp đồng hoặc trách nhiệm của bên nhận thầu theo hợp đồng, hoặc các rủi ro có thể phát sinh cho bên nhận thầu trong việc thực hiện công việc tư vấn xây dựng được quy định trong hợp đồng.

Trường hợp lỗi trong việc thu thập thông tin, hoặc bất kỳ vấn đề nào khác của bên nhận thầu để hoàn thành công việc tư vấn xây dựng theo các Điều Khoản được quy định trong hợp đồng thì bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm.

b) Thực hiện công việc đúng pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng và đảm bảo rằng tư vấn phụ (nếu có), nhân lực của tư vấn và tư vấn phụ sẽ luôn tuân thủ luật pháp.

c) Nộp cho bên giao thầu các báo cáo và các tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong hợp đồng. Bên nhận thầu thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc tư vấn xây dựng có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện.

d) Bên nhận thầu có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan Điểm về các nội dung của công việc tư vấn xây dựng trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do bên giao thầu tổ chức.

đ) Sản phẩm tư vấn xây dựng phải được thực hiện bởi các chuyên gia có đủ Điều kiện năng lực hành nghề theo quy định của pháp luật. Bên nhận thầu phải sắp xếp, bố trí nhân lực của mình hoặc của nhà thầu phụ có kinh nghiệm và năng lực cần thiết như danh sách đã được bên giao thầu phê duyệt để thực Hiện công việc tư vấn xây dựng.

e) Cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời Điểm theo yêu cầu của bên giao thầu cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng đối với tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi; ngày hoàn thành và bàn giao công trình đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng.

g) Cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định,... với số lượng theo đúng thỏa thuận của hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.

h) Tuân thủ các yêu cầu và hướng dẫn của bên giao thầu, trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.

i) Tham gia nghiệm thu các giai đoạn, nghiệm thu chạy thử thiết bị, nghiệm thu hoàn thành hạng Mục công trình và toàn bộ công trình khi có yêu cầu của bên giao thầu đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình và tư vấn thiết kế xây dựng công trình.

k) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra khi thực hiện không đúng nội dung hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.

Trên đây là quy định về Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu tư vấn tham gia hợp đồng xây dựng. Để hiểu rõ hơn bạn vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 37/2015/NĐ-CP.

Trân trọng!

Hợp đồng xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng có cần báo cáo người quyết định đầu tư hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng BT là gì? Nghị định về hợp đồng BT là Nghị định nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải thanh toán hợp đồng xây dựng bằng tiền mặt?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng trọn gói gồm những tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tạm ứng hợp đồng tối thiểu đối với hợp đồng chìa khóa trao tay là bao nhiêu phần trăm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình là gì? Căn cứ ký kết hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết toán hợp đồng xây dựng là gì? Hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở chi tiết mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thi công nội thất mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng EPC có hiệu lực khi nào? Hợp đồng EPC được ký kết dựa trên những căn cứ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
315 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào