Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng được quy định như thế nào?

Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực xây dựng. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn. Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Gia Khang (khanh****@gmail.com)

Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng được quy định tại Điều 12 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng như sau:

1. Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng là những nội dung, khối lượng công việc mà bên giao thầu ký kết với bên nhận thầu phù hợp với phạm vi công việc của hợp đồng và phải được các bên thỏa thuận rõ trong hợp đồng. Phạm vi công việc được xác định căn cứ vào hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán và các văn bản pháp lý có liên quan. Tùy theo loại hợp đồng xây dựng cụ thể, phạm vi công việc thực hiện được xác định như sau:

a) Đối với hợp đồng tư vấn xây dựng: Là việc lập quy hoạch; lập dự án đầu tư xây dựng; thiết kế; khảo sát; quản lý dự án; quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng; giám sát thi công xây dựng; thẩm tra thiết kế, dự toán và các công việc tư vấn khác trong hoạt động đầu tư xây dựng;

b) Đối với hợp đồng thi công xây dựng: Là việc cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi công và thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

c) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ: Là việc cung cấp thiết bị; hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, vận hành thử, vận hành, đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có) theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

d) Đối với hợp đồng EPC: Là việc thiết kế, cung cấp vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình; đào tạo và hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa; chuyển giao công nghệ; vận hành thử không tải và có tải; những công việc khác theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

đ) Đối với hợp đồng chìa khóa trao tay: Nội dung chủ yếu là việc lập dự án đầu tư xây dựng; thiết kế; cung cấp thiết bị và thi công xây dựng công trình; đào tạo và hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa; chuyển giao công nghệ; vận hành thử không tải và có tải; bàn giao công trình sẵn sàng đi vào hoạt động cho bên giao thầu và những công việc khác theo đúng dự án được phê duyệt.

2. Việc điều chỉnh khối lượng công việc của hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định này.

Trên đây là quy định về Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng. Để hiểu rõ hơn bạn vui lòng tham khảo thêm tạiNghị định 37/2015/NĐ-CP.

Trân trọng!

Hợp đồng xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng có cần báo cáo người quyết định đầu tư hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng BT là gì? Nghị định về hợp đồng BT là Nghị định nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải thanh toán hợp đồng xây dựng bằng tiền mặt?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng trọn gói gồm những tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tạm ứng hợp đồng tối thiểu đối với hợp đồng chìa khóa trao tay là bao nhiêu phần trăm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình là gì? Căn cứ ký kết hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết toán hợp đồng xây dựng là gì? Hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở chi tiết mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thi công nội thất mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng EPC có hiệu lực khi nào? Hợp đồng EPC được ký kết dựa trên những căn cứ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
314 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào