Mức thu phí hoa tiêu đối với hoạt động hàng hải quốc tế là bao nhiêu?

Mức thu phí hoa tiêu đối với hoạt động hàng hải quốc tế được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực hàng hải. Tôi có một thắc mắc mong được ban biên tập tư vấn.Mức thu phí hoa tiêu đối với hoạt động hàng hải quốc tế được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Kim Lan (lan****@gmail.com)

Mức thu phí hoa tiêu đối với hoạt động hàng hải quốc tế được quy định tại Điều 9 Thông tư 01/2016/TT-BTC quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải như sau:

1. Mức thu phí hoa tiêu

a) Tàu thuyền có sử dụng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải do tổ chức hoa tiêu hàng hải cung cấpphải nộp phí hoa tiêu lũy tiến như sau:

Cự ly dẫn tàu Đến 10 hải lý:  0,0034 (USD/GT/HL) 

Cự ly dẫn tàu Từ trên 10 hải lý đến 30 hải lý:  0,0022 (USD/GT/HL) 

Cự ly dẫn tàu  Từ trên 30 hải lý:  0,0015 (USD/GT/HL) 

Mức thu tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 300 USD.

Ví dụ: Tàu hoạt động tuyến quốc tế có dung tích 20.000 GT sử dụng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải, cự ly dẫn tàu 35 hải lý (HL). Số phí hoa tiêu phải nộp như sau:

- 10 HL đầu tiên: 20.000 GT x 0,0034 USD/GT/HL x 10 HL = 680 USD;

- 20 HL tiếp theo: 20.000 GT x 0,0022 USD/GT/HL x 20 HL = 880 USD;

- 5 HL cuối: 20.000 GT x 0,0015 USD/GT/HL x 5 HL = 150 USD.

Tổng cộng phí hoa tiêu tàu phải trả: 1.710 USD.

b) Trên một số tuyến luồng dẫn tàu dưới đây, tàu thuyền có sử dụng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải phải nộp phí hoa tiêu theo mức thu như sau:

Các tuyến dẫn tàu: Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); Tuyến dẫn tàu Vân Phong (tỉnh Khánh Hoà), Tuyến dẫn tàu Cửa Lò (tỉnh Nghệ An), Tuyến dẫn tàu Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa); Tuyến dẫn tàu Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Tuyến dẫn tàu Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); Tuyến dẫn tàu Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Tuyến dẫn tàu Hòn La (tỉnh Quảng Bình); Tuyến dẫn tàu  Năm Căn (tỉnh Cà Mau), tuyến dẫn tàu Vạn Gia (tỉnh Quảng Ninh) mức thu là :  0,0045  USD/ GT/HL

Tuyến Định An qua luồng Sông Hậu: 0,0032 USD/ GT/HL

Khu vực Phú Quốc-Kiên Giang:  0,0070 USD/ GT/HL

Mức thu tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 300 USD.

c) Tàu thuyền vào, rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi hoặc di chuyển giữa các cảng dầu khí có sử dụng hoa tiêu phải nộp phí hoa tiêu như sau:

- Vào:                           0,03 USD/GT;

- Rời:                           0,03 USD/GT.

d) Tàu thuyền có dung tích toàn phần dưới 200 GT (kể cả tàu đánh bắt cá) áp dụng mức thu: 40 USD/1 tàu/ 1 lượt dẫn tàu;

đ) Tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng hoa tiêu áp dụng mức thu như sau:

- Khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý áp dụng mức thu 0,015 USD/GT. Mức thu tối thiểu 100 USD/1 tàu/1 lần di chuyển;

- Khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên áp dụng mức thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

2. Các quy định cụ thể về thu phí hoa tiêu:

a) Khi yêu cầu dịch vụ hoa tiêu, người vận chuyển phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 6 giờ; đối với cảng dầu khí ngoài khơi phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 24 giờ. Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến tối thiểu là 3 giờ; đối với cảng dầu khí ngoài khơi là 8 giờ.

Trường hợp huỷ bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 3 giờ, đối với cảng dầu khí ngoài khơi dưới 8 giờ, người vận chuyển phải trả tiền chờ đợi với mức thu 10 USD/1 người/1 giờ, 20 USD/1 người và phương tiện/1 giờ, cách tính thời gian chờ đợi như sau:

- Hoa tiêu chưa rời vị trí xuất phát: tính là 1 giờ;

- Hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát: thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu, thời gian chờ đợi trong trường hợp này được tính tối thiểu là 1 giờ.

- Hoa tiêu đã hoàn thành việc dẫn tàu, nếu thuyền trưởng vẫn giữ hoa tiêu lại sẽ tính thêm tiền chờ đợi theo số giờ giữ lại.

Hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu sau thời điểm yêu cầu dịch vụ hoa tiêu không quá 4 giờ, quá thời gian trên việc yêu cầu dịch vụ hoa tiêu coi như đã hủy bỏ và tàu phải trả 80% số tiền phí hoa tiêu theo khoảng cách dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Tàu thuyền có hành trình để thử máy móc thiết bị, hiệu chỉnh la bàn áp dụng mức thu bằng 110% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Tàu thuyền không tự vận hành được vì lý do sự cố kỹ thuật áp dụng mức thu bằng 150% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này theo quãng đường thực tế;

d) Tàu thuyền yêu cầu hoa tiêu đột xuất (ngoài quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này) áp dụng mức thu bằng 110% so với mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;

đ) Hoa tiêu đã đến vị trí nhưng tàu thuyền không vận hành được vì lý do bất khả kháng (có xác nhận của cảng vụ hàng hải) thì thu bằng mức thu tối thiểu (300 USD);

e) Tàu thuyền không tới thẳng cảng đến mà yêu cầu neo lại dọc đường (trừ các tuyến không được chạy đêm) người vận chuyển phải trả chi phí phương tiện phát sinh thêm trong việc đưa đón hoa tiêu. Mức thu chi phí phương tiện không quá 30USD/tàu/lần;

g) Tàu thuyền đã đến vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ đại diện chủ tàu thuyền đã yêu cầu, đã được cảng vụ hàng hải và tổ chức hoa tiêu chấp thuận mà hoa tiêu chưa tới, khiến tàu phải chờ đợi thì hoa tiêu phải trả tiền cho tàu thuyền, tiền chờ đợi là 100 USD/giờ, tính theo số giờ thực tế phải chờ đợi;

h) Tàu thuyền (trừ tàu thuyền chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải nhiều hơn 3 chuyến/1 tàu/1 tháng thì từ chuyến thứ 4 trở đi của tàu này trong tháng áp dụng mức thu bằng 80% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không thấp hơn mức thu tối thiểu;

i) Tổ chức, cá nhân có tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này đối với các tàu thuyền chở khách của tổ chức, cá nhân trong tháng đó nhưng không thấp hơn mức thu tối thiểu.

k) Tổ chức, cá nhân có tàu thuyền chở khách có dung tích toàn phần từ 50.000 GT trở lên vào, rời khu vực hàng hải áp dụng mức thu phí hoa tiêu bằng 40% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không thấp hơn mức thu tối thiểu.

l) Tàu thuyền phải dịch chuyển giữa các cầu cảng trong phạm vi bến cảng theo yêu cầu của giám đốc doanh nghiệp cảng thì áp dụng mức thu phí hoa tiêu dịch chuyển trong cảng đối với tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa;

m) Tàu thuyền chuyển tải dầu tại vịnh Vân Phong- Khánh Hoà áp dụng mức thu phí hoa tiêu bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không thấp hơn mức thu tối thiểu; quy định này được áp dụng đến hết ngày 31/12/2020;

n) Tàu thuyền chở công-ten-nơ xuất, nhập khẩu, trung chuyển vào, rời các bến cảng trên sông Cái Mép - Thị Vải có dung tích từ 50.000 GT trở lên được áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không thấp hơn mức thu tối thiểu. Quy định này được áp dụng đến hết ngày 31/12/2020;

o) Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải lấy nhiên liệu, thực phẩm, nước ngọt, thay đổi thuyền viên, sửa chữa, phá dỡ hoặc chạy thử mà không xếp, dỡ hàng hoá, không đón, trả khách áp dụng mức thu bằng 70% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;

p) Tàu thuyền vào, rời cảng để bàn giao người cứu được trên biển mà không xếp dỡ hàng hoá, không nhận trả khách có xác nhận của cảng vụ hàng hải; tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không thuộc phạm vi đối tượng thu phí hoa tiêu.

Trên đây là quy định về Mức thu phí hoa tiêu đối với hoạt động hàng hải quốc tế. Để hiểu rõ hơn bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 01/2016/TT-BTC.

Trân trọng!

Hoạt động hàng hải
Hỏi đáp mới nhất về Hoạt động hàng hải
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc hoạt động hàng hải
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng nào phải chịu phí, lệ phí hàng hải theo biểu phí, lệ phí hoạt động hàng hải quốc tế?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng nào phải chịu phí, lệ phí hàng hải theo biểu phí, lệ phí hoạt động hàng hải nội địa?
Hỏi đáp pháp luật
Phí trọng tải hàng hải đối với hoạt động hàng hải quốc tế là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Mức thu phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải quốc tế là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Mức thu phí hoa tiêu đối với hoạt động hàng hải quốc tế là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Những trường hợp nào không thuộc phạm vi đối tượng thu phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải quốc tế?
Hỏi đáp pháp luật
Phí neo đậu tàu thuyền tại khu nước, vùng nước đối với hoạt động hàng hải quốc tế là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Phí sử dụng cầu bến, phao neo thuộc khu vực hàng hải đối với tàu thuyền trong hoạt động hàng hải quốc tế là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Phí neo đậu tại khu nước, vùng nước đối với hàng hóa trong hoạt động hàng hải quốc tế là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hoạt động hàng hải
Thư Viện Pháp Luật
436 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hoạt động hàng hải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoạt động hàng hải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào