Đối tượng được phép thuê kho ngoại quan bao gồm những ai?
Theo quy định hiện hành tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP thì đối tượng được phép thuê kho ngoại quan bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam được phép kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế;
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Đối tượng được phép thuê kho ngoại quan được quy định tại Khoản 1 Điều 84 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thủ tục kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
Trân trọng!
Cá nhân Việt Nam kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế có được phép thuê kho ngoại quan không?
Hợp đồng thuê kho ngoại quan được quy định như thế nào?
Đối tượng được phép thuê kho ngoại quan bao gồm những ai?
Hồ sơ từ chối nhận hàng khi phát hiện người gửi hàng không thực hiện đúng các nội dung của hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng thuê kho ngoại quan bao gồm những gì?
Hết hạn hợp đồng thuê kho ngoại quan xử lý hàng hóa trong kho thế nào?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?