Chứng chỉ năng lực của tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng được quy định như thế nào?

Chứng chỉ năng lực của tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc liên quan tới xây dựng mong được ban biên tập tư vấn giúp tôi. Chứng chỉ năng lực của tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Hùng Phan (phan****@gmail.com)

Chứng chỉ năng lực của tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng được quy định tại Điều 62 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

1. Hạng I:

a) Có ít nhất 3 (ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm A đối với loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;

b) Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

c) Có ít nhất 30 (ba mươi) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng;

d) Đã thực hiện lập, thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại.

2. Hạng II:

a) Có ít nhất 3 (ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B phù hợp với loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ;

b) Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

c) Có tối thiểu 20 (hai mươi) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấpchứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng;

d) Đã thực hiện lập, thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm c cùng loại.

3. Hạng III:

a) Có ít nhất 3 (ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm C phù hợp với loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ;

b) Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

c) Có tối thiểu 10 (mười) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng.

4. Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được lập và thẩm tra các dự án cùng loại;

b) Hạng II: Được lập và thẩm tra các dự án nhóm B cùng loại trở xuống;

c) Hạng III: Được lập và thẩm tra các dự án nhóm C và Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cùng loại.

Trên đây là quy định về Chứng chỉ năng lực của tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP.

Trân trọng!

Dự án đầu tư
Hỏi đáp mới nhất về Dự án đầu tư
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư có cần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Thông báo ngừng hoạt động của dự án đầu tư mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư không thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án thì xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục biểu mẫu lĩnh vực kiểm toán dự án đầu tư xây dựng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án PPP là gì? Quy trình thực hiện dự án PPP như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư tại vùng nông thôn có được hưởng ưu đãi đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có được hưởng ưu đãi thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo kéo dài thời hạn chuyển lợi nhuận của dự án đầu tư ra nước ngoài về Việt Nam 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên do ai chấp thuận chủ trương đầu tư?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư được cấp GCNĐT lần đầu nhưng sử dụng máy móc, thiết bị cũ của dự án đang hoạt động có được xem là dự án đầu tư mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dự án đầu tư
Thư Viện Pháp Luật
170 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dự án đầu tư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào