Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng được quy định như thế nào?

Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc liên quan tới xây dựng mong được ban biên tập tư vấn giúp tôi. Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Thái Bảo (bao****@gmail.com)

Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng được quy định tại Điều 60 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

1. Hạng I:

a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng I; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

b) Có ít nhất 30 (ba mươi) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;

c) Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại I hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

2. Hạng II:

a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng II; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

b) Có ít nhất 20 (hai mươi) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;

c) Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

3. Hạng III:

a) Có ít nhất 5 (năm) người có có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng III; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

b) Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng.

4. Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được lập các loại đồ án quy hoạch xây dựng;

b) Hạng II: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II trở xuống, quy hoạch khu chức năng đặc thù cấp tỉnh, quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn;

c) Hạng III: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng đô thị loại IV trở xuống, quy hoạch khu chức năng đặc thù cấp huyện, quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn.

Trên đây là quy định về Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP.

Trân trọng!

Quy hoạch xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Quy hoạch xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Quy hoạch xây dựng được điều chỉnh trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy hoạch xây dựng phải được rà soát định kỳ bao lâu một lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy hoạch 1/2000 là gì? Quy hoạch phân khu có những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy hoạch xây dựng có được công khai trên phương tiện thông tin đại chúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phí thẩm định các đồ án quy hoạch mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
09 yêu cầu về nội dung quy hoạch gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy hoạch xây dựng khu chức năng là gì? Quy hoạch xây dựng khu chức năng được điều chỉnh trong trương hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng bản đồ địa hình không đúng quy định để phục vụ lập đồ án quy hoạch xây dựng bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan nào thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí quy họach chi tiết xây dựng ở cấp huyện?
Hỏi đáp pháp luật
Quy hoạch xây dựng là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy hoạch xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
439 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quy hoạch xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy hoạch xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào