Chi hoàn thuế cho người nộp thuế giá trị gia tăng

Chi hoàn thuế cho người nộp thuế giá trị gia tăng được quy định như thế nào? Bạn đọc Tuấn Hùng, địa chỉ mail tuan_hu****@gmail.com hỏi: Chào mọi người, em có một vấn đề hi vọng được các anh chị trong Thư ký luật giải đáp. Em hiện nay đang theo học một lớp nghiệp vụ về khai báo thuế, cũng mới nghiên cứu một số vấn đề pháp luật liên quan nhưng do không có điều kiện nên còn nhiều điều chưa rõ lắm. Cho em hỏi: Chi hoàn thuế cho người nộp thuế giá trị gia tăng được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Mong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giúp em. Xin cám ơn!

Chi hoàn thuế cho người nộp thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 19  Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó: 

1. Căn cứ Quyết định hoàn thuế/ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ Khoản thu ngân sách nhà nước, Cục Thuế thực hiện lập Lệnh hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước/ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ Khoản thu ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc ngày 10/1/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC), gửi Kho bạc nhà nước cấp tỉnh kèm theo Quyết định hoàn thuế/Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ Khoản thu ngân sách nhà nước.

Trường hợp người nộp thuế bù trừ số thuế được hoàn với số tiền thuế nợ của người nộp thuế khác theo quy định tại Khoản 3, Khoản 5 Điều 14 Thông tư này, cơ quan thuế lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ Khoản thu ngân sách nhà nước, trong đó ghi thông tin: tên người nộp thuế, mã số thuế của người nộp thuế được bù trừ Khoản thu ngân sách nhà nước để Kho bạc Nhà nước có căn cứ hạch toán thu ngân sách nhà nước.

2. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh tiếp nhận Quyết định hoàn thuế và Lệnh hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước (hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước và Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ Khoản thu ngân sách nhà nước) do Cục Thuế gửi đến, thực hiện các nội dung sau:

a) Đối chiếu Quyết định hoàn thuế và Lệnh hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước (hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước và Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước), đảm bảo thống nhất thông tin về số tiền, tên người nộp thuế được nhận tiền hoàn thuế, địa chỉ ngân hàng, thông tin về tài Khoản và ngân hàng; thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước.

b) Kiểm tra tính hợp pháp của Lệnh hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước/ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước đảm bảo khớp đúng mẫu dấu, chữ ký (hoặc kiểm tra việc xác thực thành công chữ ký điện tử bằng hệ thống thông tin của Kho bạc Nhà nước) .

c) Thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế trong thời hạn chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Lệnh hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước/ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ Khoản thu ngân sách nhà nước do cơ quan thuế chuyển đến.

3. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh luân chuyển các liên chứng từ Lệnh hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước/ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ Khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số08/2013/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn thực hiện cho cơ quan thuế đồng cấp ngay trong ngày hạch toán hoặc chậm nhất ngày làm việc tiếp theo liền kề.

Trường hợp cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước đã thực hiện trao đổi thông tin hạch toán hoàn thuế, hạch toán thu ngân sách nhà nước bằng phương thức điện tử thì thực hiện theo quy định về giao dịch điện tử của Tổng cục Thuế và Kho bạc Nhà nước.

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về chi hoàn thuế cho người nộp thuế giá trị gia tăng, được quy định tại Thông tư 99/2016/TT-BTC. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng! 

Nộp thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp mới nhất về Nộp thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm xác định thuế GTGT với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chuyển nhượng toàn bộ vốn góp có phải nộp thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế GTGT quý 3 năm 2023 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì có thể thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng thay, khai thuế thay cho người khác?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với tàu biển được bán cho tổ chức cá nhân nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải kê khai, tính nộp thuế GTGT khi bán sản phẩm hồng treo gió hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ sở kinh doanh nào được đăng ký tự nguyện áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?
Hỏi đáp pháp luật
Nộp mẫu 06/GTGT trong trường hợp chuyển đổi phương pháp nộp thuế GTGT
Hỏi đáp pháp luật
Xử lý tình huống nộp thuế GTGT
Hỏi đáp pháp luật
Công ty là DN chế xuất tại KCN, vì sao khi nhập khẩu máy móc thiết bị vẫn phải nộp thuế GTGT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nộp thuế giá trị gia tăng
Thư Viện Pháp Luật
247 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nộp thuế giá trị gia tăng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nộp thuế giá trị gia tăng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào